Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piroxicam | 20mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Piroxicam MKP:
Thuốc có tác động kháng viêm, giảm đau ở nhiều trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hoá khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp, chấn thương trong thể thao.
- Bệnh gút cấp.
- Thống kinh, đau hậu phẫu.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nên uống thuốc sau khi ăn với nhiều nước.
- Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị của người bệnh.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 lần.
- Bệnh gút cấp: 2 viên/ngày x 5 – 7 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng trên 45 kg bị viêm khớp dạng thấp: 1 viên/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, việc dùng than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu Piroxicam có hiệu quả, do đó làm giảm lượng thuốc trong cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Piroxicam.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke, mày đay do Aspirin, hoặc do thuốc chống viêm không steroid khác.
- Xơ gan, suy tim nặng.
Tác dụng phụ
- Viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, ngứa, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Vì Piroxicam ức chế sự kết tập tiểu cầu, nên khi phối hợp chung Piroxicam và các thuốc chống đông máu cần phải theo dõi và điều chỉnh liều lượng.
- Không nên điều trị đồng thời với Aspirin vì làm tăng tác dụng không mong muốn và làm giảm nồng độ Piroxicam trong huyết tương.
- Dùng chung Piroxicam với Lithium sẽ làm tăng độc tính của Lithium.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Người cao tuổi, trẻ em, rối loạn chảy máu, tiền sử loét dạ dày – tá tràng, bệnh tim mạch, suy gan, thận.
- Người đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn thị lực trong thời gian dùng thuốc nên đi khám mắt.
- Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không khuyến cáo dùng Piroxicam ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú do tính an toàn trên lâm sàng chưa được xác định.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống từ 3 – 5 giờ. Khoảng 99% thuốc gắn với protein huyết tương.
- Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 – 70 giờ. Dưới 5 thuộc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxy – hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được hiểu rõ.
- Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin sthetase, do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 9, 2025