Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Erythromycin | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Erymekophar:
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Các nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm phế quản, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, Streptococcus và các loại viêm phổi không điển hình), các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm xoang, ho gà, bạch hầu.
- Viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia.
- Hạ cam.
- Phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
- Dùng thay thế các kháng sinh b – lactam ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin.
- Dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Hòa bột thuốc trong một ly vừa nước, khuấy đều rồi uống.
- Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn.
Liều dùng
- Người lớn: uống 2 – 4 gói/lần, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ em: uống 30 – 50 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Quá liều Erythromycin thường có triệu chứng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mất thính lực (tạm thời).
Cách xử trí:
- Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, bệnh nhân có tiền sử bị điếc, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Phối hợp với Terfenadine, Astemizole.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: đau bụng, nôn, tiêu chảy, ngoại ban, …
- Ít gặp: mày đay.
- Hiếm gặp: loạn nhịp tim, tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, điếc có hồi phục.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định dùng phối hợp Astemizole hoặc Terfenadine với Erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
- Cần thận trọng khi dùng Erythromycin cùng với các thuốc sau đây:
- Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của Alfentanil.
- Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của Carbamazepine và Acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
- Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho Chloramphenicol hoặc Lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này.
- Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Penicillin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.
- Erythromycin làm tăng nồng độ của digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính.
- Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các xanthin như Aminophylline, Theophylline, Caffeine, do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu. Nếu cần, phải điều chỉnh liều.
- Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng Warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Cần phải điều chỉnh liều Warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.
- Erythromycin làm giảm độ thanh thải của Midazolam hoặc Triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này.
- Dùng liều cao Erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc tính với tai của những thuốc này.
- Phối hợp Erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.
- Erythromycin làm tăng nồng độ Cyclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.
- Erythromycin ức chế chuyển hóa của Ergotamine và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.
- Dùng Erythromycin cùng với Lovastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần sử dụng rất thận trọng các dạng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.
- Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
- Cần phải rất thận trọng khi dùng cho các người bệnh loạn nhịp, có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ chết người.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Khả dụng sinh học của Erythromycin thay đổi từ 30 – 65% tùy theo loại muối.
- Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt,…
- Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật, từ 2 – 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolide, có phổ tác dụng rộng.
- Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.
- Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin:
- Vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes,..;
- Vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni;
- Các vi khuẩn khác như: Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 8, 2025