Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nhai chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của INGAIR 5:
- Phòng ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên.
- Phòng ngừa cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân hen do vận động gắng sức.
- Giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Phòng ngừa và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính: dùng ngày 1 liều vào buổi tối.
- Phòng ngừa cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân hen do vận động gắng sức: dùng 1 liều ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức.
- Giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng: ngày 1 liều, thời điểm dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 10mg mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi: 5mg mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: 4mg mỗi ngày.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có thông tin về sự quá liều.
- Nếu quá liều điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Có thể gặp: tăng esinophil và viêm mạch tương tự hội chứng Churg Strauss.
- Toàn thân: đau, đau bụng, suy nhược, mệt mỏi, sốt.
- Tiêu hóa: ăn không tiêu, rối loạn dạ dày – ruột, dễ bị viêm nhiễm.
- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
- Hô hấp: cúm, sổ mũi, nghẹt mũi.
- Da: phát ban.
- Các tác dụng khác: ALT tăng, AST tăng, tiểu ra mũ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không cần điều chỉnh liều dùng khi uống montelukast cùng các thuốc: phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính, vì vậy không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp.
- Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát.
- Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ ngẫu nhiên với các đối kháng thụ thể leukotrien, cần phải chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng montelukast.
- Không nên dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do vận động gắng sức. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng lên sau khi gắng sức nên tiếp tục dùng chế độ điều trị thông thường là các chất chủ vận dùng đường hít để phòng ngừa và nên chuẩn bị sẵn thuốc để phòng khi dùng đến.
- Không dùng đồng thời montelukast với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Không dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác cho những bệnh nhân bị hen suyễn gây ra do aspirin hoặc các NSAID khác vì montelukast ít hiệu quả trong trường hợp này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác dụng của thuốc lên thai nhi. Tuy nhiên không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của Montelukast trong sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sinh khả dụng sau khi uống khoảng 58-66%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-4 giờ. Hơn 99% montelukast liên kết với protein huyết tương.
- Montelukast chuyển hóa chủ yếu ở dạ dày ruột và hoặc gan. Một số con đường chuyển hóa đã được nhận biết, gồm: sự acyl hóa glucuronid, sự oxy hóa bởi một số isoenzym cytochrom P450. Sau khi uống liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa trong huyết tương ở trạng thái cân bằng thấp hơn giới hạn nhận biết.
- Montelukast thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa. Sự chuyển hóa bị chậm và thời gian bán thải kéo dài hơn ở người suy gan từ vừa đến nặng và ở người cao tuổi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Montelukast đối kháng chọn lọc tại receptor leukotrien để giảm sản xuất leukotrien.
- Leukotrien là chất gây co thắt phế quản.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 8, 2025