Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột đông khô pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Colistimethat natri | 1 MIU |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Colirex 1 MIU:
Colirex 1MIU điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm gây ra trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn thận
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đặc biệt là bệnh xơ nang.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ) hoặc phun khí dung.
- Thời gian ổn định của dung dịch Collstlmethat natri sau khi pha loãng với các loại dịch truyền: Natri clorid 0.9%, Dextrose 5%, Lactar ringer, và bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C. được sử dụng trong vòng 24 giờ.
Liều dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên: Liều duy trì 9.000.000 I.U/ngày chia làm 2-3 lần trong ngày, ở những bệnh nhân bị ốm nặng, nên dùng liều nạp 9.000.000 I.U.
- Suy thận: cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.
- Giảm liều được khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 50 ml/phút
- Nên dùng 2 lần mỗi ngày.
- Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hệ số thanh thải Creatinin (Cl_Creatinin) của bệnh nhân:
- Cl_ Creatinin < 50-30 ml/phút: 5.500.000-7.500.000 IU/ngày
- Cl_Creatinin < 30-10 ml/phút: 4.500.000 – 5.500.000 IU/ngày
- Cl_Creatinin < 10 ml/phút: 3.500.000 IU/ngày
- Suy gan: Không có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan. Cẩn trọng khi dùng ở những bệnh nhân này.
- Người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường
- Trẻ em: Liều dùng nên dựa trên trọng lượng cơ thể.
- Trẻ em < 40 kg: 75.000 -150.000 IU/kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Colistimethate natri được tiêm tĩnh mạch dưới dạng truyền chậm trong vòng 30 – 60 phút.
- Colistlmethat natri còn dùng tiêm dưới kết mạc và dùng để rửa bàng quang.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tùy theo triệu chứng và mức độ nặng nhẹ.
- Người bệnh nên thay máu nếu có điều kiện vì lọc máu và thẩm tách màng bụng không có tác dụng đào thải Colistin.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo.
- Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với polymyxin.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
- Người bị bệnh nhược cơ.
- Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
- Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadril).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Cũng như các polymyxin khác, colistin kích ứng phế quản do có tác dụng gây giải phóng histamin.
- Phản ứng này có thể xảy ra rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quản không có tác dụng.
- Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.
- Suy thận hồi phục được.
Ít gặp:
- Phát ban sần, tổn thương da.
- Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.
- Đau tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp:
- Suy thận ( khi dùng liều > 10000000 IU/ngày), có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc.
- Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy).
- Gây ức chế thần kinh – cơ.
Tương tác thuốc
- Không dùng phối hợp colistin với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid vì làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
- Colistin tăng cường tác dụng ức chế thần kinh- cơ của các thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinum bromid). Tác dụng này tăng khi kali huyết giảm hoặc nồng độ ion calci huyết thanh thấp. Các thuốc cholinergie (kích thích đối giao cảm) ít có tác dụng trong trường hợp này.
- Dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc có thể gây ức chế thần kinh- cơ (liệt ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
- Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus.
- Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Colistin được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Do đó, thuốc Colistimed được khuyến cáo không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc do khi dùng thuốc có thể gây chóng mặt, lú lẫn, rối loạn tầm nhìn.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Colistin sulfat và colistimethat natri được hấp thu rất kém ở đường tiêu hóa (chỉ khoảng 0.5%) và không hấp thu qua da lành. Sau khi tiêm bắp Colistimethat natri từ 2 đến 3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. In vivo, một tỷ lệ nhỏ colistimethat natri có thể bị thủy phân thành colistin. Colistin gắn lỏng lẻo vào các mô, song dạng sulfomethat thì không gắn kết. Colistin không qua hàng rào máu- não, và xuất hiện rất ít trong dịch nhân cầu, dịch ổ khớp, dịch màng phổi.
- Thời gian bán thải trong huyết tương là từ 2-3 giờ. Colistimethat natri đào thải chủ yếu nhờ quá trình lọc ở cầu thận dưới dạng không đối hoặc dạng chuyển hóa. Trong vòng 24 giờ, có thể tới 80% liều thuốc để tiêm xuất hiện trong nước tiểu. Ở trẻ em thuốc đào thải nhanh hơn so với người lớn và thuốc đào thải chậm ở người suy giảm chức năng thận.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Colistin là thuốc kháng sinh nhóm, thường dùng để điều trị trường hợp nhiễm khuấn năng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm Pseuclomonas aeruginosa. Phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng của colistin cũng tương tự như của polymyxin B, nhưng dạng colistin sulfat thì có tác dụng hơi kém hơn, còn dạng colistin sulfomethat (colistin natri methan sulfonat) thì có tác dụng kém hơn polymyxin B nhiều. Các polymyxin có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở trạng thái nghỉ, vì thuốc làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng tế bào. Nồng độ thuốc tối thiểu ức chế (MIC) phần lớn các loại vi khuẩn nhạy cảm từ 0.01 đến 4 microgam/ml. Nồng độ có tác dụng đối với các chúng Pseuclomonas aeruginosa nhay cảm với thuốc thường thấp hơn 8 microgam/ml.
- Colistin tác dụng tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm: Pseuclomonas aeruginosa, E.coli, Klebstella, Enterrobacter, Salmonella, shigella, Haemophillus, Bordetella pertussis, Pasterurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0.25-1 microgam/ml). Chưa thấy nói đến vi khuẩn trở nên kháng thuốc theo cơ chế di truyền hay qua trung gian plasmid.
- Vi khuẩn kháng tự nhiên với colistin: Vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm Proteus Providencia Mycobacteria và vi khuẩn ky khí. Có kháng chéo với Polymyxin B.
- Dùng Colistimethat natri tiêm để điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Đôi khi còn dùng colistin natri sulfomethat theo cách phun khí dung để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, đặc biệt ở người bệnh bị xơ nang.
- Cũng giống như đối với bất kỳ kháng sinh nào khác, chỉ định dùng colistin phải dựa trên kháng sinh đồ.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30ºC.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 22 Tháng 8, 2025