Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefoperazon | 500mg |
Sulbactam | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Sunewtam 1g:
- Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới
- Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, đường mật và nhiễm trùng khác trong ổ bụng
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng xương khớp
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Sunewtam tương hợp với nước cất pha tiêm, Dextrose 5%, NaCl 0,9%, Dextrose 5% trong dung dịch muối 0,255% và Dextrose 5% trong dung dịch muối 0,9% với nồng độ từ 5 mg/ml Cefoperazon và 5 mg/ml Sulbactam cho tới 125 mg/ml Cefoperazon và 125 mg/ml Sulbactam.
- Cách pha thuốc:
Tổng liều (g) |
Sulbactam + Cefoperazon (g) | Bước 1 | Bước 2 |
Lượng dịch pha ban đầu |
Nồng độ tối đa (mg/ml) |
||
2 |
1 + 1 | 6,8 ml |
125 + 125 |
Tiêm tĩnh mạch:
- Khi truyền ngắt quãng, ban đầu nên pha mỗi lọ Sunewtam 1g với lượng thích hợp (xem bảng) dextrose 5%, natri clorid 0,9% hoặc nước cất pha tiêm và sau đó pha loãng thành 20 ml với cùng dung dịch và truyền từ 15 – 60 phút. Dung dịch Ringer lactat thích hợp cho truyền tĩnh mạch, tuy nhiên không thích hợp cho pha lúc đầu. Có thể pha theo 2 bước sau: bước 1 pha thuốc với 2 ml nước cất pha tiêm sau đó thêm 50 ml dung dịch Ringer lactat.
- Khi tiêm tĩnh mạch: nên pha thuốc như trên và tiêm tối thiểu trên 3 phút.
Tiêm bắp:
- Nên pha với nước pha tiêm. Với nồng độ cefoperazon > 250 mg/ml. Nên pha thuốc theo 2 bước: đầu tiên pha thuốc với 6 ml nước cất pha tiêm, sau khi bột thuốc tan hết thêm 2 ml dung dịch Lidocain 2% để được dung dịch thuốc có nồng độ 125 mg/ml Cefoperazon và 125 mg/ml Sulbactam trong dung dịch Lidocain 0,5%.
- Lidocain 2% thích hợp cho tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
Chú ý:
- Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Tốt nhất nên dùng thuốc ngay sau khi pha.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thông thường là 2-4 g/ngày (1-2 g Cefoperazon và 1-2 g Sulbactam) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Chia đều liều dùng cho mỗi 12 giờ.
- Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc dai dẳng có thể tăng liều đến 8 g ngày (4 g Cefoperazon và 4 g Sulbactam), có thể dùng thêm Cefoperazon riêng biệt, tiêm tĩnh mạch.
- Liều tối đa khuyến cáo cho Sulbactam là 4 g/ngày. Điều chỉnh liều ở những người suy thận để bù trừ sự thanh thải bị giảm của Sulbactam như sau:
Độ thanh thải Creatinine |
Liều Sulbactam tối đa |
CrCl = 15-30 ml/phút CrCl < 15 ml/phút |
1g mỗi 12 giờ (2 g/ngày) 500mg mỗi 12 giờ (1 g/ngày) |
Trẻ em:
- Liều thông thường: 40-80 mg/kg/ngày (20-40 mg Sulbactam và 20-40 mg Cefoperazon). Chia đều liều dùng cho mỗi 6-12 giờ.
- Trong nhiễm khuẩn nặng: tăng liều đến 160 mg/kg/ngày (80 mg Sulbactam và 80 mg Cefoperazon). Chia đều liều dùng 2-4 lần. Với trẻ sơ sinh trong tuần lễ đầu nên dùng thuốc mỗi 12 giờ.
- Liều tối đa Sulbactam ở trẻ em là 80 mg/kg/ngày. Nếu dùng Cefoperazon lớn hơn 80 mg/kg/ngày có thể dùng thêm Cefoperazon riêng biệt.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Có rất ít thông tin về độc tính cấp, nên xem xét khả năng nồng độ lactam cao trong dịch não tủy có thể tác động trên thần kinh.
- Các triệu chứng quá liều: tăng kích thích của thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí
- Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch, chống co giật, thẩm phân máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Không dùng cho những người có tiền sử dị ứng với nhóm Cephalosporin và Penicillin.
Tác dụng phụ
- Cefoperazon/Sulbactam thường được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường từ nhẹ đến vừa và tự hồi phục nếu tiếp tục điều trị.
- Sulactam: thường gặp là rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy. Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, dị ứng.
- Cefoperazon: tăng bạch cầu ái toan, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, thiếu máu, tan huyết, giảm tiểu cầu, nổi mày đay, đau tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền. Hiếm gặp hơn là các triệu chứng thần kinh như co giật, đau đầu, bồn chồn, giảm prothrombin huyết, vàng da ứ mật, nhiễm độc thận, ban đỏ da, hội chứng Steven – Johnson.
- Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng Sunewtam có thể gây thiếu vitamin K ở 1 số bệnh nhân (do ức chế khuẩn chí đường ruột) vì vậy nên dùng thêm Vitamin K và theo dõi Prothrombin ở những bệnh nhân có nguy cơ cao và đang dùng thuốc chống đông.
Thông báo cho Bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải để có hướng điều trị.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng rượu, nước giải khát có cồn khi đang dùng thuốc và trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc vì gây đau đầu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, đỏ bừng, ra mồ hôi.
- Tránh dùng chung với Aminoglycosid và một số Cephalosporin khác có thể làm tăng nguy cơ độc với thận.
- Xét nghiệm đường niệu có thể dương tính giả với dung dịch Benedict và Fehling.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng Sunewtam để điều trị các vi khuẩn Gram dương khi có thể dùng Penicillin hay Cephalosporin thế hệ 1.
- Điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân gan mật thận. Ở bệnh nhân suy gan thận cùng lúc thì nên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để điều chỉnh liều.
- Sử dụng Cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm phải ngừng sử dụng thuốc.
- Dược động học của Sulbactam thay đổi đáng kể khi thẩm phân máu. Thời gian bán thải trong huyết thanh giảm nhẹ.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Sulbactam và Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Với Cefoperazon có thể gây tiêu chảy, tưa lưỡi và nổi ban ở trẻ.
- Có thể dùng cho mẹ đang cho con bú nhưng phải theo dõi cẩn thận.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 22 Tháng 8, 2025