Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftazidim | 2g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bicefzidim 2g:
- Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Tiêm bắp: Hoà tan thuốc bằng 4ml nước cất pha tiêm (250 mg/ml). Dung dịch sau khi pha nên dùng ngay hoặc trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.
- Tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch: Hoà tan thuốc tương ứng với 10ml và 100ml nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%. Dung dịch sau khi pha được dùng ngay hoặc trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.
Liều dùng
- Người lớn: Trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2g/ 8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.
- Người cao tuổi trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3 g/ngày.
- Trẻ nhỏ và trẻ em:
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
- Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.
- Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
- Với người bệnh nghi là có suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là 1 g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải (ml/phút) |
Creatinin huyết tương (µmol/lít) |
Liều duy trì |
50 – 31 |
150 – 200 | 1g cứ 12 giờ 1 lần |
30 – 16 | 200 – 350 |
1g cứ 24 giờ 1 lần |
15 – 6 |
350 – 500 | 0,5g cứ 24 giờ 1 lần |
< 5 | > 500 |
0,5 cứ 48 giờ 1 lần |
- Người bệnh đang thẩm tách máu có thể thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.
- Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục: 1 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.
- Người bệnh đang thẩm tách màng bụng: liều bắt đầu 1 g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.
Chú ý: Nên dùng Ceftazidim ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Đã gặp ở một số người suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.
- Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ.
- Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Ít nhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.
Thường gặp:
- Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
Ít gặp:
- Ðau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
- Loạn cảm, loạn vị giác.
- Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp:
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
- Viêm đại tràng màng giả.
- Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson.
- Hoại tử da nhiễm độc.
- Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
- Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.
- Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
Tương tác thuốc
- Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
- Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin.
- Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác.
- Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận.
- Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, không nên lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: với liều 1g, sau 1-1,5 giờ nồng độ thuốc trong huyết thanh là 35mg/l với đường tiêm bắp, sau 5 phút đạt 85mg/l tại đường tiêm tĩnh mạch sau 20-30 phút đạt 70mg/l tại đường truyền tĩnh mạch.
- Chuyển hóa và phân bố: khoảng 10% thuốc gắn vào protein huyết tương, thuốc thấm sâu vào các mô và dịch màng bụng và có khả năng đi qua nhau thai, thời gian bán thải khoảng 2,2 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cơ chế tác dụng: ức chế tổng hợp thành tế bào
- Ceftazidim liên kết với các protein gắn PBPs làm gián đoạn quá trình tổng hợp thành tế bào giúp tiêu diệt tế bào vi khuẩn.
- Ceftazidim có phổ kháng khuẩn rộng với các vi khuẩn G(+) hiếu khí, các vi khuẩn G(-) hiếu khí, các vi khuẩn G(+) kỵ khí, các vi khuẩn G(-) kỵ khí và các chủng vi khuẩn khác như chlamydia, Mycoplasma..
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 21 Tháng 8, 2025