Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefalexin | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Biceflexin 500:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương.
- Nhiễm khuẩn răng.
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống thuốc Biceflexin 500 cùng nước, trước ăn 1 tiếng.
Liều dùng
- Người lớn: uống 1 viên/lần, uống cách nhau 6 giờ. Một ngày uống từ 1-4 g tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, liều tối đa 4 g/ngày.
- Trẻ em: uống 25-60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
- Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày, nhưng các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (2 viên/lần, ngày uống 2 lần).
- Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Độ thanh thải Creatinin |
Creatinin huyết thanh | Liều duy trì tối đa |
≥ 50 ml/phút | ≤ 132 micromol/lít |
1g/4 lần/24giờ |
49-20 ml/phút |
133 – 295 micromol/lít | 1g/3 lần/24giờ |
19-10 ml/phút | 296 – 470 micromol/lít |
500 mg/3 lần/24giờ |
≤ 10 ml/phút |
≥ 471 micromol/lít |
250 mg/2 lần/24giờ |
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Phần lớn gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và lên cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Cách xử trí:
- Rửa dạ dày khi uống gấp 5-10 lần liều bình thường.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
- Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: các phản ứng toàn thân như đau đầu chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da, ứ mật. Viêm âm đạo, viêm thận kẽ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng Cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnh mạch).
- Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.
Tương tác thuốc
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
- Cholestyramin gắn với Cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần giảm liều cho người suy thận vì thuốc đào thải chủ yếu qua thận.
- Sử dụng Cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm như Candida, Enterococcus, Clostridium difficile.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai tuy nhiên chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên cần cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng Cefalexin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cefalexin hầu như hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 9-18 microgam/ml sau 1 giờ với liều uống 250 mg, 15% Cefalexin gắn kết với protein huyết tương.
- Cefalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể.
- Cefalexin không bị chuyển hóa.
- Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi. Probenecid làm chậm bài tiết Cefalexin trong nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vô khuẩn.
- Cefalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicillin).
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 20 Tháng 8, 2025