Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefixim | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bicebid 50:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia Coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tiết betalactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả những chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thêm lượng nước thích hợp để tạo thành hỗn dịch có chứa 100 hoặc 200 mg cefixim/5ml.
- Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase): dùng liều 400 mg, dùng một liều duy nhất. Liều cao hơn 800mg cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
- Điều trị lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như khởi đầu trong vòng 24 – 48 giờ, sau đó đổi sang uống cefixim, liều 400 mg/lần, 2 lần/ ngày, dùng trong tối thiểu 7 ngày.
- Khi có suy thận điều chỉnh liều cho phù hợp.
- Điều trị các nhiễm khuẩn còn lại: liều 400 mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ em:
- Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae cho trẻ em ≥ 8 tuổi với cân nặng ≥ 45 kg: dùng liều 400 mg (một lần duy nhất), phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
- Điều trị bệnh thương hàn: trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi, dùng liều 5 – 10 mg/kg, 2 lần/ngày, trong 14 ngày; nếu chỉ dùng trong 7 ngày, tỷ lệ cao không khỏi bệnh hoặc tái phát đã được báo cáo.
Điều trị các nhiễm khuẩn còn lại:
- Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn.
- Trẻ em > 6 tháng tuổi đến 12 tuổi dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Người cao tuổi:
- Dùng liều tương tự như người lớn.
Người suy thận:
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút: liều và/hoặc số lần dùng thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận: Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút: dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
- Do cefixim không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Thời gian điều trị:
- Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.
- Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5 – 10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim); nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật.
- Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
Xử trí
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
- Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.
- Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác. Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa. Triệu chứng hay gặp là tiêu chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng.
- Hệ thần kinh: Đau đầu (3 -16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưu acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp:
- Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: Co giật.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
- Phản ứng âm tính giả với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling hoặc với các viên thử đồng sulfat; nhưng không bị ảnh hưởng bởi các chuẩn đoán dựa trên các phản ứng oxy hóa glucose bởi enzym.
- Xét nghiệm Coombs trực tiếp bị dương tính giả đã được báo cáo trong quá trình điều trị với kháng sinh nhóm cephalosporin, do đó cần xem xét rằng thử nghiệm Coombs bị dương tính có thể do thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicillin và các cephalosporin khác do sử dụng quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicillin, cephalosporin và cephamycin.
- Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác.
- Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở người bị suy thận.
- Đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
- Bicebid 50 có tá dược màu đỏ erythrosin lake nên có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefixim cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim với bào thai.
- Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Hiện nay chưa có khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị vì có thể gây chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống liều đơn Cefixim, khoảng 30- 50% liều sử dụng được hấp thu ở ống tiêu hoá.
- Sự hấp thu thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, tuy nhiên tốc độ hấp thu tương đối chậm, nhất là khi uống cùng với bữa ăn. Thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống là 2 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
- Thuốc có thể qua được nhau thai, đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu.
- Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ và khoảng 60% liều uống được đào thải qua thận, một phần được đào thải qua phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cefixim là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Cefixim ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của Cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyrogenes.
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết betalactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinsae).
Cefixim còn có tác dụng invitro với đa số các chủng của các vi khuẩn sau, tuy nhiên hiệu quả lâm sàng chưa được xác định:
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus agalactiae.
- Vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella multocida, Providencia spp., Salmonella spp., Shigella spp., Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens. Cefixim không có hoạt tính đối với Enterococcus, Staphylococcus, Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 8, 2025