Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Siro chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B6 | 36mg |
Vitamin B5 | 4mg |
Vitamin B1 | 90mg |
Vitamin PP | 72mg |
Vitamin B2 | 54mg |
Vitamin C | 1800mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của B Complex C:
- Bổ sung các vitamin trong các trường hợp: Chế độ ăn uống không cân đối hay không đủ chất, hấp thu kém ở đường tiêu hóa, thời kỳ dưỡng bệnh, lao lực, trẻ em chậm lớn, còi xương, biếng ăn
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: 1 muỗng canh (15ml)/lần, 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml)/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 muỗng cà phê (2,5ml)/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
- Khi quá liều vitamin PP, không có biện pháp giải độc đặc hiệu, sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng liều cao cho người thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa, bệnh thalassemia.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tăng oxalat niệu.
Ít gặp
- Thiếu máu, tan máu, đỏ bừng mặt, xỉu, chóng mặt, nhức đầu mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.
- Liều cao: Gây buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm, có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với aspirin, làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin và gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Ruột có thể gây cản trở hấp thụ riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cũng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng thuốc vào cuối ngày do tác dụng kích thích nhẹ của vitamin C.
- Dùng liều cao kéo dài có thể gây: Tăng oxalat niệu, acid hoá nước tiểu, đôi khi cần đến tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc vitamin C trong đường tiết niệu; có thể gây hội chứng phụ thuộc vitamin B6 và biểu hiện độc tính thần kinh.
- Không dung liều cao cho người có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh tiểu đường.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không có hại khi sử dụng với liều theo nhu cầu bình thường hàng ngày.
Thời kỳ cho con bú
- Không có hại khi sử dụng với liều theo nhu cầu bình thường hàng ngày.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 8, 2025