Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Berberin Clorid | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Berberin 50mg:
- Berberin Bidiphar được sử dụng trong các trường hợp bị tiêu chảy.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dạng viên dùng đường uống.
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Người lớn uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Có thể điều chỉnh liều cho phù hợp tùy theo độ tuổi và triệu chứng.
- Người cao tuổi: cần thận trọng khi sử dụng vì chức năng sinh lý bị giảm ở người cao tuổi.
- Trẻ em: chưa có bằng chứng đầy đủ về liều sử dụng cho trẻ em. Tuy nhiên, berberin có thể an toàn khi sử dụng cho trẻ em khỏe mạnh cũng như trẻ 2 tháng tuổi với liều khuyến cáo để điều trị tiêu chảy.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng: Tiêu chảy, suy tim, ngưng tim, chảy máu mũi, viêm thận chảy máu, kích ứng thận khó thở, co thắt đường hô hấp, hôn mê, kích ứng mắt, tử vong.
- Khi gặp các triệu chứng cần ngưng thuốc và đưa bệnh nhân đến viện để điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân bị viêm đại tràng xuất huyết.
- Bệnh nhân bị tiêu chảy nặng do nhiễm khuẩn đường ruột E. coli và Shigella. Do thuốc làm trầm trọng thêm các triệu chứng và kéo dài thời gian điều trị.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải bao gồm:
- Thường gặp: Táo bón.
- Ngoài ra các tác dụng phụ không đáng kể: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, suy hô hấp, chứng dị cảm…
- Hiếm gặp: Đau đầu, kích ứng da, đỏ mặt, nhịp tim chậm.
- Berberin có thể làm chậm nhu động ruột, tăng nguy cơ chảy máu, gây sảy thai, kích ứng thận, mắt; viêm thận; khó thở; các triệu chứng giống cảm, chóng mặt, hôn mê, độc tính gan.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.
- Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên sử dụng liều cao hoặc sử dụng trong thời gian dài.
- Bệnh nhân bị giảm bạch cầu nên sử dụng thận trọng do khả năng làm tiến triển thêm các triệu chứng của giảm bạch cầu.
- Tránh sử dụng cho trẻ mới sinh do khả năng làm tăng bilirubin tự do, bệnh vàng da và tiến triển của bệnh vàng da nhân não.
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em do thiếu các thông tin an toàn.
- Thận trọng khi sử dụng berberin hơn 8 tuần do về lý thuyết có thể thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tiểu đường do từ các nghiên cứu trên người và động vật, berberin có thể giảm nồng độ đường trong máu. Trường hợp sử dụng đồng thời với các thuốc hạ đường huyết, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng bởi các chuyên gia y tế và liều sử dụng cần phải được điều chỉnh. Đồng thời, sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị hạ huyết áp.
- Bệnh nhân bị bệnh tim mạch nên sử dụng thận trọng do berberin có thể liên quan đến sự tiến triển của chứng loạn nhịp tâm thất ở bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Mặc dù chưa có nghiên cứu rõ ràng trên người nhưng berberin có thể gây sảy thai, ức chế sinh sản, gây co bóp tử cung.
- Ngoài ra thuốc còn gây vàng nhân não khi sử dụng cho trẻ sơ sinh bị vàng da như bệnh não do bilirubin.
- Vì vậy để đảm bảo an toàn không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, chóng mặt, hạ huyết áp nên nếu gặp triệu chứng trên thì không lái xe hay vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 8, 2025