Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột đông khô pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-ornithin L-aspartat | 2g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Livethine 2g:
- Bệnh não gan tiềm ẩn và dạng biểu hiện.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Livethine 2 g dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Trước khi sử dụng 24 giờ các lọ Livethine 2 g sẽ được hoà nguyên trong dung môi kèm theo và hòa tan trong 1 dung dịch tiêm truyền và sử dụng ngay sau khi pha.
- Sau khi pha dung dịch tiêm truyền nên được sử dụng ngay lập tức tuy nhiên không nên dùng quá 15 lọ / 500ml dịch truyền.
- Tốc độ truyền tối đa là 5 g ornithin aspatat / giờ.
- Dung dịch sau khi pha không được tiêm động mạch.
Liều dùng
- Trừ khi có chỉ định khác nếu không liều dùng tối đa thông thường là 10 lọ bột đông khô pha tiêm (20g hoạt chất) dùng trong 1 ngày.
- Khi bệnh nhân bắt đầu có trạng thái rối loạn ý thức và mất ý thức thì tùy theo mức độ nghiêm trọng có thể dùng lên tới 20 lọ (40 g) bột đông khô pha tiêm trong 1 ngày.
- Trẻ và và thanh thiếu niên: kinh nghiệm sử dụng Livethine 2 g còn hạn chế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các triệu chứng quá liều chưa được quan sát thấy khi dùng quá liều onrithin aspartat.
- Quá liều nên được điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng (theo hướng dẫn, có thể áp dụng mức độ suy thận nặng với nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/100 ml).
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Chưa rõ: quá mẫn, phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Ít gặp: buồn nôn.
- Hiếm gặp: nôn.
Các tác dụng phụ trên đường tiêu hoa thường thoáng qua và không cần ngừng điều trị với thuốc chỉ cần giảm liều dùng hay giảm tốc độ truyền thì các tác dụng phụ sẽ biến mất.
Tương tác thuốc
- Hiện nay chưa có tương tác nào của Livethine 2 g được ghi nhận tuy nhiên trong quá trình dùng Livethine 2 g nếu bệnh nhân dùng thêm thuốc khác thì cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc với liều cao thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ ure trong máu và nước tiểu.
- Nếu bệnh nhân bị suy gan nặng, cần điều chỉnh tốc độ truyền để tránh xảy ra nôn và buồn nôn.
- Chưa có dữ liệu sử dụng cho trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Livethine 2g trong thời kỳ mang thai.
- Ornithin aspartat chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản trong các thí nghiệm trên động vật. Nên tránh sử dụng Livethine trong thai kỳ. Tuy nhiên, nếu điều trị bằng Livethine được xem là cần thiết, nên tiến hành đánh giá rủi ro – lợi ích cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa biết liêu Ornithin aspartat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó nên tránh sử dụng Livethine 2g trong thời gian cho con bú.
- Tuy nhiên, nếu điều trị bằng Livethine được xem là cần thiết, nên tiến hành đánh giá rủi ro – lợi ích cẩn thận.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Do ảnh hưởng của bệnh, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm khi dùng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 8, 2025