Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carboplatin | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bocartin 50:
- Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật, tái phát, di căn sau điều trị).
- Ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ).
- Ung thư đầu và cổ.
- U Wilms, u não, u nguyên bảo thần kinh.
- Ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ, hoặc tiêm màng bụng.
- Có thể dùng dung dịch này tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm đến nồng độ 0,5mg/ml.
- Phải thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù.
- Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử.
Liều dùng
- Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ít nhất.
- Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích bề mặt cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận. Liều thường dùng 300-450mg/m2.
Hoặc tính tổng liều theo công thức sau (công thức Chatelut):
- Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x Cl carboplatin (ml/phút).
Trong đó, tỷ lệ lọc cầu thận được tính như sau:
Đối với nam:
- Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x P) + 218 x P (1 – 0,00457 x T) : Cr
Đối với nữ:
- Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x P) + 0,686 (218 x P x (1 – 0,00457 x T) : Cr
Trong đó:
- P = cân nặng (kg).
- T = tuổi bệnh nhân (năm).
- Cr = nồng độ creatinin huyết thanh (micromol/lít).
AUC đích điển hình từ 5 – 7 mg/ml/phút tuỳ thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc tia xạ.
Tổng liều cao có thể dùng tới 1.600mg/m² chia liều trong vài ngày, được sử dụng trong hoá trị liệu liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc.
Dùng liều lặp lại phải sau ít nhất 4 tuần trở lên. Chỉ dùng khi các thông số huyết học đã phục hồi ở mức chấp nhận được. Phải chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện xử lý các tai biến có thể xảy ra.
Ung thư buồng trứng:
- Ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và IV): liều khởi đầu carboplatin cho người lớn 300mg/m². Liều dùng lần sau phải sau 4 tuần hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm và điều chỉnh liều tùy theo mức giảm huyết cầu trong lần điều trị trước. Tổng 1 đợt điều trị là 6 lần.
- Ung thư buồng trứng tái phát: liều khởi đầu là 360mg/m2, 4 tuần 1 lần.
Điều chỉnh liều tùy theo mức độ giảm huyết cầu của lần dùng trước:
- Nếu độc tính trên máu không đáng kể (tiểu cầu # 100.000/mm3 và bạch cầu trung tính # 2.000/mm3) dù dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp thì cũng nên tăng liều 25%.
- Nếu độc tính trên máu ở mức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50.000 – 100.000/mm³ và bạch cầu trung tính 500 – 2.000/mm3) liều dùng lần sau bằng liều dùng lần trước.
- Nếu độc tính trên máu ở mức vừa đến nặng (tiểu cầu # 50.000/mm³ và bạch cầu trung tính # 500/mm3) thì giảm liều lần sau đi 25%.
- Nếu sau 2 lần giảm liều chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà các huyết cầu vẫn giảm từ vừa đến nặng thì có thể thay carboplatin bằng cisplatin vì cisplatin có độc tính trên tủy xương thấp hơn.
- Liều carboplatin dùng điều trị các ung thư khác cũng tương tự như ung thư buồng trứng.
Phải giảm liều cho người suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều khởi đầu mg/m2 |
41-59 |
250 |
16-40 |
200 |
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Suy tủy nặng, suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc thời kỳ cho con bú.
- Dị ứng nặng với thuốc có platin. Nhưng đã có người bệnh dị ứng với thuốc có platin khác, lại dung nạp được carboplatin.
- Dị ứng với các thành phần khác của thuốc (như manitol).
Tác dụng phụ
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Carboplatin là thuốc rất độc có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc.
- Đối với người cao tuổi (>65 tuổi) biểu hiện độc thần kinh, suy tủy, suy thận dễ xảy ra hơn người trẻ.
- Thuốc được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của Bác sĩ chuyên khoa ung thư.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Tuân theo chỉ định từ bác sĩ.
- Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
18 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 1 Tháng 8, 2025