Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefalexin | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Ospexin 250mg:
Cephalexin thường được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: bao gồm cả viêm cốt tủy.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim khi bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống cả viên với nước lọc.
- Nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
- Liều thường dùng: 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ) trong 7 – 14 ngày, tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn vào mức độ nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình.
- Viêm họng và viêm amiđan: Liều 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ), dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và không có biến chứng: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ). Điều trị viêm bàng quang không biến chứng thường dùng 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 2 viên mỗi 12 giờ).
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Liều 250 mg cách 6 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 6 giờ) cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình.
- Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn ít chịu tác động của thuốc.
Trẻ em từ 5 – 15 tuổi
- Liều thường dùng: 250 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 1 viên mỗi 8 giờ).
- Các nhiễm khuẩn nặng: 500 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 2 viên mỗi 8 giờ).
Lưu ý: Dạng bào chế của Ospexin 250mg là viên nang cứng, chỉ thích hợp cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
Bệnh nhân suy thận:
- Nếu người bệnh có các vấn đề về thận, liều dùng của thuốc có thể thay đổi. Bác sĩ sẽ quyết định liều thuốc thích hợp dựa vào độ thanh thải creatinin của thận hoặc đổi sang một thuốc khác.
- Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút, liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng vùng thượng vị, tiểu ra máu.
- Đôi khi, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí:
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo để được hướng dẫn và cấp cứu kịp thời. Bệnh nhân có thể đem theo tờ hướng dẫn sử dụng Ospexin 250mg đi cùng để bác sĩ thuận tiện xem xét.
Bác sĩ sẽ cân nhắc biện pháp xử trí tuỳ thuộc vào mức độ quá liều cephalexin, biểu hiện và mức độ nặng của các triệu chứng:
- Người bệnh sẽ được bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
- Bệnh nhân có thể không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 – 10 liều bình thường.
- Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
- Người bệnh có thể được cho uống than hoạt nhiều lần để thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Đường hô hấp của người bệnh cần được bảo vệ lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đơn của bác sĩ. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalexin, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ospexin 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Da: hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Khác: Phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác có độc tính trên thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacryric và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với Cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
- Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của oestrogen, vì vậy làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần thông báo trường cho bệnh nhân.
- Cholestyramin làm chậm sự hấp thu ở ruột của cephalexin.
- Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận, do đó, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của Cephalexin.
- Cephalexin có thể làm tăng tác dụng của metformin.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc cin thương hàn.
- Hạ kali máu đã được báo cáo ở bệnh nhân có bệnh bạch cầu dùng đồng thời thuốc độc tế bào với cephalexin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi bắt đầu điều trị với Ospexin 250mg, người bệnh cần nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có:
- Tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác.
- Tiêu chảy tiến triển.
- Các bệnh liên quan đến thận.
- Suy gan, suy dinh dưỡng, đang dùng các thuốc diệt khuẩn hoặc các thuốc chống đông máu.
- Đang có thai hoặc đang cho con bú.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc hoặc nấm. Do đó, nếu xuất hiện các nhiễm khuẩn khác hoặc nhiễm nấm trong khi dùng thuốc, người bệnh cần nói ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thuốc có thể gây viêm đại tràng màng giả. Vì vậy, nếu bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng thuốc, cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra khi dùng thuốc, người bệnh cần nói ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian prothrombin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh nhân đang dùng các thuốc diệt khuẩn hoặc các thuốc chống đông máu.
- Nếu người bệnh cần làm các xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm glucose trong nước tiểu, cần nói với bác sĩ hoặc điều dưỡng về việc đang dùng Ospexin 250mg (thành phần là cephalexin).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về sử dụng cephalexin trên những người mang thai, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
- Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, ảo giác, đau đầu… có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cephalexin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Người lớn có chức năng thận bình thường uống lúc đói một liều đơn 250 mg, 500 mg hoặc 1 g cephalexin, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ và lần lượt tương ứng trong khoảng 9 mcg/ml, 18 mcg/ml hoặc 32 mcg/ml. Nồng độ cephalexin trong huyết thanh vẫn được phát hiện sau 6 giờ dùng thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn và chậm hơn khi uống cephalexin cùng với thức ăn, nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
- Cephalexin được hấp thu chậm ở trẻ nhỏ, có thể giảm tới 50% ở trẻ em sinh. Đã có báo cáo cho thấy nồng độ đỉnh trong huyết tượng đạt được trong vòng 3 giờ đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, trong vòng 2 giờ đối với trẻ từ 9 – 12 tháng tuổi và trong khoảng 1 giờ đối với trẻ lớn hơn.
- Khoảng 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lít/1,78 m2 diện tích bề mặt cơ thể. Cephalexin phân bố gần như rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể kể cả túi mật, gan, thận, xương, đàm, mật, dịch màng phổi và hoạt dịch nhưng lượng thuốc trong dịch não tủy không đáng kể, Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
- Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, khoảng 5 giờ ở trẻ sơ sinh, khoảng 2,5 giờ ở trẻ 3 – 12 tháng tuổi, và tăng khi chức năng thân suy giảm khoảng 80% liều dùng hoặc nhiều hơn được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; với liều 500 mg cephalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml.
- Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít cephalexin có thể thải trừ qua đường này. Cephalexin được đào thải qua thẩm phân máu và màng bụng (20 – 50 %).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cephalexin là một kháng sinh diệt khuẩn có cơ chế tác dụng là gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) lần lượt ức chế sinh tổng hợp thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
- Giống như các cephalosporin thế hệ I (cephadroxil, cephazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn gram âm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 25 Tháng 7, 2025