Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rutin | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Meflavon 500mg:
- Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,…).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên, 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có báo cáo cụ thể về các triệu chứng của quá liều.
Cách xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Meflavon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng: phát ban, sưng mặt, sưng họng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không sử dụng cùng lúc với các chế phẩm có chứa rutin.
- Thận trọng khi dùng cho người bênh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe, vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác vì thuốc có thể gây chóng mặt.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc bảo vệ tĩnh mạch và mao mạch.
- Thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:
-
- Trên tĩnh mạch: Làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
- Trên tuần hoàn vi mạch: Giúp bình thường hóa tính thẩm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 19 Tháng 7, 2025