Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Mekopora 2mg:
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau như viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
- Uống khi no, hoặc trước khi đi ngủ.
Liều dùng
- Liều lượng tùy theo độ tuổi và đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: ½ viên mỗi lần, ngày 2 – 3 lần, tối đa 3 viên/ngày.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên mỗi lần, ngày 3 – 4 lần, tối đa 6 viên/ngày.
- Người cao tuổi: 1 viên mỗi lần, tối đa 3 viên/ngày.
- Khoảng cách giữa các lần dùng ít nhất 4 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
- Buồn ngủ quá mức, kích thích nghịch thường thần kinh trung ương, loạn tâm thần, động kinh, ngừng thở, tác dụng kháng muscarin, rối loạn trương lực, trụy tim mạch.
Xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, theo dõi gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước điện giải.
- Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để giảm hấp thu.
- Điều trị tích cực hạ huyết áp, loạn nhịp nếu xuất hiện.
- Có thể tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin để kiểm soát co giật.
- Trường hợp nặng có thể cần truyền máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dexclorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của Mekopora 2mg.
- Glôcôm góc hẹp.
- Bí tiểu.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ từ nhẹ đến sâu, mệt mỏi, chóng mặt, giảm phối hợp vận động, nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động.
- Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
- Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
- Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
- ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi dùng với liều điều trị, các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin thường hết sau vài ngày điều trị.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin. Trong vòng 14 ngày sau khi kết thúc điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxydase, tương tác giữa các thuốc này với dexclorpheniramin vẫn xảy ra.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của dexclorpheniramin.
- Dexclorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 như: dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của dexclorpheniramin.
- Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Do tác dụng kháng muscarimin nên cần dùng thận trọng cho những người tắc môn vị tá tràng, người bị bệnh nhược cơ và những tình trạng khác tương tự.
- Người nghiện rượu hay đang dùng các thuốc an thần khác.
- Trẻ em, đặc biệt trẻ có tiền sử động kinh.
- Người bị bệnh phổi tắc nghẽn, bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản do nguy cơ biến chứng trên đường hô hấp.
- Người bị tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi.
- Chế phẩm có chứa lactose monohydrat, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chế phẩm, trong điều kiện sử dụng bình thường, có thể được kê toa trong 2 chu kỳ đầu của thai kỳ (6 tháng đầu thai kỳ); và việc sử dụng chỉ nên được xem xét trong 3 tháng cuối thai kỳ khi thật cần thiết, và chỉ sử dụng một lần. Nếu chế phẩm được dùng vào cuối thai kỳ, phải theo dõi, giám sát chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh.
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trên thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Có một lượng nhỏ dexchlorphenamin được tiết vào sữa mẹ.
- Với tính chất thuốc an thần của thuốc này, không được sử dụng chế phẩm này trong khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động.
- Cần thận trọng sử dụng với người thực hiện các công việc nguy hiểm và cần sự tập trung.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Dexclorpheniramin maleat hấp thụ tốt nhưng tương đối chậm vì thuốc chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khoảng 25 – 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 2,5 – 3,2 lít/kg (người lớn) và 3,8 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải của dexclorpheniramin ở người lớn khoảng 12 – 43 giờ và 5,2 – 23,1 giờ đối với trẻ em. Ở người bệnh suy thận mạn, thời gian bán thải kéo dài tới 280 – 330 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: thuốc kháng histamin, thế hệ thứ nhất.
- Mã ATC: R06AB02.
- Clorpheniramin maleat là dẫn xuất từ alkylamin có tác dụng kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Dexclorpheniramin maleat là đồng phân dextro, có tác dụng dược lý tương tự nhưng mạnh gấp 2 lần clorpheniramin maleat. Dexclorpheniramin làm giảm hoặc mất tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H, ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp.
- Dexclorpheniramin maleat được dùng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp dị ứng, ngứa.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 19 Tháng 7, 2025