Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Cao lỏng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ích mẫu | 72.00g |
Hương phụ | 22.50g |
Ngải cứu | 18.00g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Cao Ích Mẫu:
- Ðiều trị kinh nguyệt không đều (bao gồm vòng kinh dài, vòng kinh ngắn hay vòng kinh dài ngắn không đều), đau bụng kinh.
- Điều trị rối loạn kinh nguyệt trong thời kỳ mới có kinh và tiền mãn kinh (bao gồm vòng kinh dài, vòng kinh ngắn hay vòng kinh dài ngắn không đều).
- Điều trị các triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh như cảm giác nóng bừng mặt, nhức đầu, cáu gắt, đau bụng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Ngày uống 2 lần. Mỗi lần 1 muỗng canh (15ml).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cao ích mẫu, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú được sử dụng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Ích mẫu có công năng hoạt huyết khứ ứ, lợi thủy tiêu phù, sinh huyết mới. Chủ trị: Thống kinh, kinh bế, huyết hôi ra không hết, phù thũng, đái không lợi.
Hương phụ có công năng hành khí chỉ thống, giải uất điều kinh, kiện vị tiêu thực. Chủ trị: Giảm đau trong các trường hợp: Đau dạ dày, tiêu hóa kém, đau dây thần kinh ngoại biên, đau đầu, đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt.
Ngải cứu công năng chỉ huyết, trừ hàn thấp, điều kinh, an thai. Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, băng huyết, rong huyết, thổ huyết, khí hư bạch đới, động thai.
Kết quả thử nghiệm lâm sàng của Cao ích mẫu kết hợp 3 vị thuốc trên cho thấy có tác dụng trên phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt và đau bụng kinh:
- Giảm đau bụng kinh và có tác dụng điều chỉnh chu kỳ hành kinh, làm thông kinh.
- Hạ huyết áp nhẹ và giảm nhịp tim trên người nữ ở độ tuổi mãn kinh, làm giảm các triệu chứng khó chịu lúc hành kinh như cảm giác nóng bừng mặt, nhức đầu, cáu gắt…
- Giảm đau vùng thượng vị trên bệnh nhân có hội chứng dạ dày tá tràng.
- Thuốc có thể sử dụng lâu dài mà không gây hại cho người dùng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 10 Tháng 7, 2025