Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sắt nguyên tố | 50mg |
Acid folic | 350mcg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Pyme Feron B9:
- Dành riêng cho phụ nữ có thai để phòng ngừa thiếu máu và giảm thiểu nguy cơ mắc các dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống trước hay giữa bữa ăn tùy thuộc vào khả năng chịu đựng của hệ tiêu hóa.
Liều dùng
- Dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic: 1 viên/ngày, theo chỉ định của bác sĩ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Việc quá liều sắt đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ.
Triệu chứng:
Quá liều sắt cấp tính có thể được chia thành bốn giai đoạn:
- Trong giai đoạn đầu tiên, xảy ra khoảng 6 giờ sau khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu là nhiễm độc đường tiêu hóa, đặc biệt là nôn mửa và tiêu chảy. Các triệu ứng khác có thể gặp bao gồm rối loạn tim mạch như hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, rối loạn chuyển hóa như nhiễm toan và tăng đường huyết, chứng trầm cảm dao động từ thờ ơ đến hôn mê. Bệnh nhân ngộ độc nhẹ đến trung bình thường chỉ gặp giai đoạn đầu tiên này.
- Giai đoạn thứ hai xảy ra ở 6-24 giờ sau khi uống quá liều, ở giai đoạn này có sự thuyên giảm tạm thời hoặc sự ổn định lâm sàng của các triệu chứng.
- Trong giai đoạn thứ ba, độc tính đường tiêu hoá tái phát đi kèm với sốc, nhiễm toan chuyển hóa, co giật, hôn mê, hoại từ gan và vàng da, hạ đường huyết, rối loạn đông máu, thiểu niệu hoặc suy thận, phù phổi.
- Giai đoạn thứ tư có thể xảy ra vài tuần sau khi uống, triệu chứng là tắc nghẽn đường tiêu hóa và có thể tổn thương gan muộn.
Xử trí:
- Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt huyết thanh.
- Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 -10 g deferoxamin hoà tan trong 50 – 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
- Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/lit. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.
- Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thầm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base, đồng thời bù nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Quá tải sắt.
- Phối hợp với các chế phẩm có chứa sắt dùng đường tiêm chích.
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan máu.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu to do thiếu vitamin B12, thiếu máu ác tính.
- Viên sắt sulfat không được chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra ở đường tiêu hoá như: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, phân thường có màu đen hoặc xám đen.
- Hiếm gặp: rối loạn thừa sắt gây tích tụ hemosiderin do uống quá nhiều sắt; dị ứng và rối loạn tiêu hoá do acid folic.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
- Sắt có thể chelat hoá với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
- Cholestyramin làm giảm sự hấp thu sắt.
- Uống đồng thời với các thuốc kháng acid và các khoáng chất bổ sung như: các hợp chất chứa calci, magnesi, bicarbonat, carbonat, oxalat hay phosphat có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Để tránh tương tác thuốc, nếu cần dùng phối hợp có thể uống viên sắt và các thuốc trên cách xa nhau trên 2 giờ.
- Dùng đồng thời với các thực phẩm như: trà (chè), cà phê, sữa, trứng và ngũ cốc cũng có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Không nên uống sắt trong vòng 2 giờ trước hay sau khi dùng các thực phẩm này.
- Các chế phẩm sắt dùng đường uống có thể đối kháng tác dụng hạ huyết áp của methyldopa.
- Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/Ievodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm. Nếu cần dùng phối hợp có thế uống viên sắt và các thuốc trên cách nhau ít nhất 2 giờ,
- Sự hấp thu của các muối sắt được tăng cường bởi acid ascorbic.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cảnh báo quan trọng: Có chứa sắt. Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em, vì quá liều có thể gây tử vong.
- Không sử dụng sắt để điềutrị thiếu máu tán huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt.
- Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
- Acid folic nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Không uống thuốc khi nằm.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng dạng viên nang, chỉ nên dùng thuốc giọt hoặc siro.
- Uống chế phẩm có chứa sắt có thể đi ngoài phân đen, có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm được sử dụng để phát hiện máu trong phân.
- Trong thành phần tá dược có chứa sucrose, thận trọng sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp đường hoặc bệnh nhân đái tháo đường.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Thuốc được chỉ định cho phụ nữ có thai để dự phòng những trường hợp thiếu hoặc cung cấp không đủ sắt và acid folic.
Thời kỳ cho con bú
- Sử dụng được ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Muối sắt II thường ít được hấp thu, chỉ từ 10-20% liều lượng thường dùng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi dịch tiết acid dạ dày hoặc các acid trong thức ăn và dễ dàng tác động hơn khi sắt ở dạng sắt II. Sự hấp thu cũng tăng lên khi có tình trạng thiếu hụt sắt hoặc trong điều kiện ăn kiêng, nhưng lại giảm xuống nếu dự trữ của cơ thể đã quá thừa.
- Sắt II qua niêm mạc tiêu hóa đi thẳng vào máu và ngay lập tức kết hợp với transferrin. Transferrin vận chuyển sắt đến tủy xương để kết hợp thành hemoglobin.
- Hầu hết sắt được phóng thích do sự phá hủy hemoglobin được cơ thể giữ lại và tái sử dụng. Sự bài tiết của sắt chủ yếu qua sự bong tróc các tế bào như da, màng nhầy tiêu hoá, móng và tóc, chỉ có một lượng sắt rất ít được bài tiết qua mật và mồ hôi.
- Việc giải phóng acid folic được thực hiện nhanh chóng tới dạ dày và bảo đảm hiện diện trong phần đầu của ruột non. Acid folic được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Vitamin này được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa hoặc dạng không biến đổi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Sắt là một nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu. Sắt là một thành phần thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin và cho các tiến trình trong các mô sống cần có 0xy. Sử dụng sắt giúp khắc phục những bất thường trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không chữa các rối loạn hemoglobin không do thiếu sắt.
- Acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì sự tạo hồng cầu bình thường. Acid folic có trong sản phẩm để hạn chế sự rối loạn tiêu hoá thường có liên quan với hầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folat. Trong cơ thể, acid folic bị khử thành tetrahydrofolat hoat động như một coenzym trong nhiều quá trình chuyển hoá, bao gồm tổng hợp purin và thymidylat của acid nucleic. Tổn hại đến tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic tác động xấu đến tổng hợp DNA, dẫn đến hình thành nguyên hồng cầu khổng lồ và thiếu máu nguyên hồng cầu khống lồ và hồng cầu to.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 30 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Pymepharco
Giới thiệu về Pymepharco
Công ty Cổ phần Pymepharco là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc điều trị theo tiêu chuẩn cao. Với hơn 30 năm hoạt động, Pymepharco đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm và ngày càng mở rộng ra thị trường quốc tế
Pymepharco cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn EU-GMP, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1989: Thành lập Công ty Dược & Vật tư Y tế Phú Yên, tiền thân của Pymepharco
- 2006: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Pymepharco
- 2017: Trở thành công ty liên kết với STADA – tập đoàn dược phẩm hàng đầu của Đức
- 2018: Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP, mở rộng xuất khẩu sang châu Âu
- 2020s: Tiếp tục đầu tư nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường quốc tế
Danh mục sản phẩm của Pymepharco
Dược phẩm điều trị
- Kháng sinh: Amoxicillin, Cefuroxim, Azithromycin
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp, chống đông máu, hạ mỡ máu
- Thần kinh: Thuốc an thần, điều trị rối loạn lo âu, mất ngủ
- Tiêu hóa: Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Bổ sung vitamin và khoáng chất: Vitamin C, Vitamin D3, Canxi
- Sản phẩm hỗ trợ sức khỏe gan, thận, xương khớp
Thế mạnh của Pymepharco
Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển R&D
- Hợp tác với các trung tâm nghiên cứu dược phẩm hàng đầu
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dược phẩm
Công nghệ tiên tiến
- Sở hữu nhà máy sản xuất đạt chuẩn EU-GMP, WHO-GMP
- Áp dụng tự động hóa trong kiểm soát chất lượng
Cam kết vì cộng đồng
- Tham gia các chương trình từ thiện, cung cấp thuốc miễn phí cho người dân khó khăn
- Hợp tác với Bộ Y tế trong các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Thành tựu nổi bật
- Đạt chứng nhận EU-GMP – tiêu chuẩn cao nhất trong ngành dược phẩm
- Hợp tác với STADA – tập đoàn dược phẩm lớn của Đức
- Sản phẩm xuất khẩu sang nhiều nước châu Âu, châu Á
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 166-170 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
- Website: www.pymepharco.com
- Điện thoại: +84-257-3823-154
Pymepharco cam kết tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đóng góp vào sự phát triển của ngành dược phẩm Việt Nam và vươn tầm quốc tế