Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Coxileb 200:
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.
- Giảm cơn đau cấp và đau bụng kinh.
- Điều trị hỗ trợ nhằm làm giảm tần số pô-lýp u tuyến kết – trực tràng ở những người bị bệnh pô-lýp u tuyến gia đình.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuỗi nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C/35°F – 45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát và phải uống ngay.
Liều dùng
Viêm xương khớp:
- Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Có thể uống liều 1 viên/lần, ngày 2 lần nếu cần thiết.
Viêm khớp dạng thấp:
- Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Cơn đau cấp và đau bụng kinh:
- Người lớn: Liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên khi cần cho ngày đầu tiên. Liều duy trì: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Pô-lýp u tuyến kết – trực tràng:
- Người lớn: 2 viên/lần, ngày 2 lần và uống cùng với bữa ăn.
- Nên giảm liều một nửa ở những bệnh nhân suy gan mức độ trung bình.
Trẻ em: Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Không có báo cáo về quá liều celecoxib trong các thử nghiệm lâm sàng. Với liều 2400 mg/ngày trong 10 ngày ở 12 bệnh nhân, không có độc tính nghiêm trọng nào xảy ra. Triệu chứng quá liều cấp do thuốc kháng viêm không steroid nói chung thường rất hiếm dẫn tới ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị. Xuất huyết dạ dày-ruột có thể xảy ra. Cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp. Phản ứng phản vệ cũng đã được báo cáo.
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều thuốc kháng viêm không steroid, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có thông tin liên quan đến việc loại bỏ celecoxib bằng thẩm phân máu, nhưng dựa vào mức độ liên kết cao với protein huyết tương, thẩm phân hầu như không có tác dụng trong trường hợp quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với celecoxib hay bất kỳ thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đã có phản ứng dị ứng như phù mạch, viêm mũi và mày đay do aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid hay các sulfonamid.
- Bệnh nhân suy tim vừa đến nặng, bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, bệnh nhân suy gan nặng, và bệnh viêm ruột.
- Trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng).
- Tác dụng ngoại ý do thuốc kháng viêm không steroid hay gặp nhất là rối loạn dạ dày-ruột, như khó chịu dạ dày-ruột, buồn nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, các thuốc kháng viêm không steroid chọn lọc trên COX-2 như celecoxib có thể ít độc tính trên dạ dày hơn so với các thuốc kháng viêm không steroid ức chế không chọn lọc.
- Các phản ứng trên da nghiêm trọng do celecoxib đã được báo cáo như viêm da tróc vảy, và hội chứng Stevens-Johnson. Các phản ứng quá mẫn khác cũng đã xảy ra gồm phản vệ và phù mạch. Một vài phản ứng này đã được thấy ở những người có tiền sử dị ứng với sulfonamid và chống chỉ định sử dụng celecoxib ở những bệnh nhân này.
- Các tác dụng ngoại ý liên quan đến hệ thần kinh trung ương hiếm khi xảy ra bao gồm nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp, ù tai, suy nhược, buồn ngủ, và mất ngủ. Có một vài báo cáo về nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ do các thuốc ức chế chọn lọc trên COX-2.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các dấu hiệu của triệu chứng ngộ độc gan hay những dấu hiệu quá mẫn đầu tiên xuất hiện.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng chung với fluconazol làm tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương.
- Dùng celecoxib cùng với các thuốc khác ức chế hoặc cảm ứng các enzym CYP2C9 hoặc các thuốc bị chuyển hóa bởi các enzym này có thể làm thay đổi nồng độ celecoxib trong huyết tương.
- Celecoxib có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lithi, methotrexat, và các glycosid tim.
- Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của một số thuốc điều trị tăng huyết áp bao gồm thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn bêta, và thuốc lợi tiểu.
- Nguy cơ xuất huyết dạ dày-ruột tăng khi dùng chung celecoxib với corticosteroid hay các thuốc uống chống đông, điều trị lâu dài với thuốc kháng viêm không steroid, hay rượu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa celecoxib.
- Celecoxib nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh về mạch máu não. Thuốc cũng nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch hay bệnh về động mạch ngoại biên, tiền sử xuất huyết dạ dày – ruột, suy yếu chức năng gan hay thận, hen hoặc các bệnh dị ứng.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị mất nước; nên bù nước trước khi dùng celecoxib.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng COXILEB 200 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Sử dụng trên trẻ em:
- Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có các nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thế xảy ra cho thai nhi. Không dùng celecoxib ở ba tháng cuối thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Không có thông tin về bài tiết celecoxib trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên ngừng cho con bú nếu việc điều trị là cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của celecoxib trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng dựa trên các đặc tính được lực học và mô tả tổng quát về tính an toàn của thuốc, có thể coi là thuốc không có ảnh hưởng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Celecoxib được hấp thu qua dạ dày-ruột, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ.
- Khoảng 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
- Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450 (CYP) 2C9; 3 chất chuyển hóa được xác định là không có hoạt tính ức chế enzym COX-1 hay COX-2.
- Thuốc được thải trừ chủ yếu trong phân và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa; dưới 3% được tìm thấy dưới dạng thuốc không bị biến đổi.
- Nửa đời cuối cùng có hiệu lực là khoảng 11 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid, ức chế chọn lọc trên cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng làm giảm đau và viêm.
- Thuốc ức chế sự chuyển đổi acid arachidonic thành prostaglandin, chủ yếu do ức chế COX-2, và ở nồng độ trị liệu trên người celecoxib không ức chế enzym cyclooxygenase-1 (COX-1). Trong các mô hình thử nghiệm gây khối u ở ruột kết động vật, celecoxib làm giảm tỉ lệ xuất hiện và số lượng các khối u.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 24 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Abbott
Giới thiệu về Abbott
Abbott là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1888, Abbott không ngừng nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm y tế, dinh dưỡng và dược phẩm, góp phần nâng cao chất lượng sống của hàng triệu người trên toàn cầu.
Tại Việt Nam, tập đoàn này được biết đến với nhiều thương hiệu nổi bật như Ensure, Similac, Pediasure, FreeStyle Libre, mang đến các giải pháp dinh dưỡng và thiết bị y tế tiên tiến.
Lịch sử hình thành và phát triển
1888: Abbott được thành lập tại Chicago, Hoa Kỳ, bởi Tiến sĩ Wallace Calvin Abbott.
1964: Mở rộng sang lĩnh vực dinh dưỡng với thương hiệu Ensure.
2001: Mua lại Knoll Pharmaceuticals, mở rộng danh mục thuốc kê đơn.
2013: Abbott tách thành hai công ty độc lập: Abbott Laboratories (dinh dưỡng, thiết bị y tế) và AbbVie (chuyên về dược phẩm).
2025: Tiếp tục mở rộng hoạt động tại thị trường châu Á, trong đó có Việt Nam.
Thế mạnh của Abbott
Hệ thống sản xuất và công nghệ tiên tiến
Tập đoàn sở hữu nhiều nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP, ISO 9001, ISO 13485, đảm bảo chất lượng cao cho các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị y tế.
Đa dạng danh mục sản phẩm
Sản phẩm dinh dưỡng:
- Ensure: Sữa dinh dưỡng dành cho người lớn và người bệnh.
- Similac, Pediasure: Sữa bột cho trẻ em, hỗ trợ phát triển toàn diện.
Thiết bị y tế:
- FreeStyle Libre: Máy đo đường huyết không cần chích máu.
- Mitral Clip: Thiết bị hỗ trợ điều trị bệnh tim.
Dược phẩm:
- Duphaston (hỗ trợ nội tiết nữ), Creon (men tụy), Klacid (kháng sinh).
Thành tựu và chứng nhận
- Top 10 công ty chăm sóc sức khỏe uy tín toàn cầu.
- Chứng nhận WHO-GMP, FDA (Mỹ), CE Mark (Châu Âu).
- Fortune 500 – Một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Abbott Laboratories, Illinois, Hoa Kỳ
- Website: www.abbott.com
- Hotline: +1-800-227-5767
Với hơn 130 năm phát triển, Abbott tiếp tục khẳng định vị thế tiên phong trong ngành chăm sóc sức khỏe, mang đến những sản phẩm chất lượng và công nghệ tiên tiến giúp cải thiện cuộc sống con người.