Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidin dihydroclorid | 35mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Savi Trimetazidine 35MR:
- Thuốc được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống cùng bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều thông thường:
- Uống 1 viên 35 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, cùng bữa ăn.
- Hiệu quả điều trị nên được đánh giá lại sau 3 tháng và nên ngừng điều trị bằng trimetazidin nếu không thấy hiệu quả.
Các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60 ml/phút])
- Liều sử dụng khuyến cáo là 1 viên 35mg, dùng vào buổi sáng, dùng cùng với bữa ăn (xem thêm phần Dược động học và phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Bệnh nhân cao tuổi
- Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác (xem thêm phần Dược động học). Ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60 ml/phút], liều khuyến cáo sử dụng là 1 viên 35mg, dùng vào buổi sáng, dùng cùng với bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Trẻ em
- Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Thông tin hiện có trong trường hợp quá liều với trimetazidin bị hạn chế. Chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá được nào được liệt kê trong công thức bảo chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc khác, trimetazidin có thể có một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải xảy ra với tất cả mọi người.
Tóm tắt các ADR
Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100, < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000); Không rõ (không thể tính toán được dựa vào những số liệu hiện có).
Nhóm cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Rối loạn trên |
Thường gặp |
Chóng mặt, đau đầu |
Không rõ |
Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghĩ, các rối loạn vận |
|
Không rõ |
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ) |
|
Ảnh hưởng |
Không rõ |
Sợ độ cao |
Rối loạn trên tim |
Hiếm gặp |
Đánh trống ngực, hồi hộp, |
Rối loạn trên mạch |
Hiếm gặp |
Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân |
Rối loạn trên |
Thường gặp |
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn |
Không rõ |
Táo bón |
|
Rối loạn trên da và mô dưới |
Thường gặp |
Mẩn ngứa, mày đay |
Không rõ |
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc |
Thường gặp |
Suy nhược |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Không rõ |
Mất bạch cầu hạt. Giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu |
Rối loạn gan mật |
Không rõ |
Viêm gan |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Phải ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng và áp dụng biện pháp điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
- Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng hoặc thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
- Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
Tương kỵ của thuốc
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững, cần ngay lập tức ngưng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi đừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết.
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidin.
- Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi.
- Tốt nhất không dùng SaVi Trimetazidine 35MR trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidine trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidine.
Khả năng sinh sản
- Các nghiên cứu độc tính không cho thấy trimetazidin có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột đực và chuột cái.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trung bình 5 giờ sau khi dùng thuốc. Trong vòng 24 giờ, nồng độ trong huyết tương được duy trì ở mức lớn hơn hoặc bằng 75% nồng độ đỉnh trong 11 giờ. Thời gian đạt trạng thái ổn định chậm nhất sau 60 giờ. Dược động học của trimetazidin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
- Với thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ liên kết protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%.
Thải trừ
- Thời gian bán thải của trimetazidin là 7 giờ ở những tình nguyện viên trẻ khỏe mạnh, 12 giờ ở những đối tượng trên 65 tuổi. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Trimetazidin cũng có thải trừ qua gan nhưng mức độ thấp hơn, độ thanh thải qua gan giảm theo tuổi. Tổng độ thanh thải trimetazidin là kết quả chủ yếu của độ thanh thải ở thận và tương quan với độ thanh thải creatinin, độ thanh thải ở gan ở mức độ thấp hơn và giảm theo độ tuổi.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
- Nồng độ với trimetazidin có thể tăng ở người cao tuổi do chức năng thận suy giảm. Một nghiên cứu dược động học được thực hiện ở người tham gia từ 75 – 84 tuổi hoặc ≥ 85 tuổi bị suy thận ở mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60 ml/phút] cho thấy nồng độ với trimetazidin tăng tương ứng 1,0 và 1,3 lần so với người từ 30 – 65 tuổi bị suy thận ở mức độ trung bình.
Người suy thận
- Nồng độ với trimetazidin gấp 1,7 lần ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60 ml/phút] và 3,1 lần ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) so với người tình nguyện khỏe mạnh có chức năng thận bình thường.
Trẻ em
- Chưa có các nghiên cứu dược động học của trimetazidin trên trẻ em (< 18 tuổi).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cơ chế tác động
- Trimetazidin giúp bảo tồn sự chuyển hóa năng lượng của tế bào khi thiếu oxy hoặc thiếu máu cục bộ, ngăn chặn sự mất ATP nội bào. Do đó, đảm bảo hoạt động của bơm ion và thông lượng của màng natri kali và duy trì cân bằng nội môi tế bào.
- Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào. Do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 12 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

SaVipharm
Giới thiệu về SaVipharm
SaVipharm (Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm dược chất lượng cao. Với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP – PIC/S và GMP – WHO, SaVipharm không chỉ cung cấp thuốc cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới.
Với sứ mệnh “Vì sức khỏe cộng đồng”, SaVipharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, an toàn và hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2005: Thành lập Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi.
- 2009: Hoàn thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP – WHO.
- 2014: Đạt chứng nhận GMP – PIC/S, đánh dấu bước tiến quan trọng trong tiêu chuẩn sản xuất dược phẩm quốc tế.
- 2018: Đầu tư mở rộng nhà máy, nâng cao công suất sản xuất và đa dạng hóa danh mục sản phẩm.
- Hiện nay: SaVipharm tiếp tục mở rộng thị trường, xuất khẩu sản phẩm sang nhiều nước và hợp tác với các tập đoàn dược phẩm quốc tế.
Danh mục sản phẩm của SaVipharm
Thuốc điều trị
- Tim mạch: Các thuốc điều trị huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ bệnh nhân đái tháo đường.
- Hệ thần kinh: Thuốc điều trị mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm.
- Kháng sinh: Các dòng thuốc kháng sinh phổ rộng điều trị nhiễm khuẩn.
- Hô hấp: Thuốc điều trị hen suyễn, viêm phổi, viêm mũi dị ứng.
- Tiêu hóa: Thuốc trị viêm loét dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
Thực phẩm chức năng & Dược mỹ phẩm
- Vitamin & khoáng chất: Hỗ trợ tăng cường sức khỏe và đề kháng.
- Dược mỹ phẩm: Các sản phẩm chăm sóc da, tóc và sức khỏe tổng thể.
Thế mạnh của SaVipharm
- Nhà máy đạt chuẩn quốc tế: SaVipharm là một trong số ít doanh nghiệp tại Việt Nam đạt GMP – PIC/S, giúp sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu sang nhiều nước.
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu & phát triển (R&D): Hợp tác với các chuyên gia, viện nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới.
- Hợp tác chiến lược: Là đối tác của nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trong và ngoài nước.
- Hệ thống phân phối rộng khắp: Cung cấp sản phẩm đến các bệnh viện, nhà thuốc và chuỗi bán lẻ dược phẩm toàn quốc.
Thành tựu nổi bật
- Đạt chứng nhận GMP – PIC/S, khẳng định chất lượng sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Cung cấp sản phẩm cho các bệnh viện lớn trên cả nước.
- Xuất khẩu sản phẩm sang nhiều thị trường quốc tế, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của thương hiệu SaVipharm.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Tân Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Website: www.savipharm.vn
- Điện thoại: +84 28 3770 8888
SaVipharm tiếp tục sứ mệnh cung cấp các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.