Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesi hydroxyd | 195mg |
Nhôm hydroxyd | 220mg |
Simethicone | 25mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Hantacid 10ml:
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Rối loạn tiêu hóa, có các biểu hiện như chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị do tăng tiết acid dạ dày.
- Viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Viêm dạ dày, viêm thực quản do tăng tiết acid dạ dày.
- Phòng ngừa viêm loét dạ dày – tá tràng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống Hantacid 10ml trực tiếp sản phẩm sau khi cắt đầu ống.
- Các thuốc nhóm này nên dùng vào bữa ăn hoặc là ngay sau khi ăn xong.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo là dùng 1 ống thuốc vào sau bữa ăn và 1 ống thuốc trước khi ngủ nếu như cần thiết.
- Trường hợp bị đau nhiều có thể dùng với liều cao hơn là 4 ống thuốc mỗi ngày.
- Với mục đích dùng kháng acid nên dùng với liều khuyến cáo tối đa 4 ống mỗi ngày. Không nên dùng thuốc quá 2 tuần trừ khi có chỉ định riêng của các chuyên gia y tế.
- Trong bệnh loét dạ dày, tá tràng, người bệnh phải uống liên tục thuốc này ít nhất từ 4-6 tuần cho đến khi các triệu chứng bệnh đã hết.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Biểu hiện quá liều nghiêm trọng thường không xuất hiện. Bệnh nhân suy thận sẽ bị tăng magie máu với biểu hiện buồn nôn, hoa mắt, tụt huyết áp, chậm nhịp tim, ói mửa, ngừng tim,…
- Có thể điều trị được chứng tăng magie huyết nhẹ bằng cách giảm lượng magie ở đồ ăn.
- Tăng magie nặng cần phải hỗ trợ cả hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân canxi gluconate 10% nhằm đảo ngược tác dụng lên trên tim và hô hấp. Nếu như chức năng thận khỏe mạnh chỉ cần dùng nhiều nước để tăng thải thận hoặc dùng furosemid. Có thể dùng thẩm tách máu nếu các phương pháp khác không hiệu quả.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Magnesi hydroxyd hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân tiền sản giật.
- Bệnh nhân bị suy nhược cơ thể.
- Người bị nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu.
- Bệnh nhân bị loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
Tác dụng phụ
- Bệnh nhân có thận khỏe mạnh thường hiếm khi bị những phản ứng toàn thân.
- Thường gặp biểu hiện như tiêu chảy hoặc táo bón.
- Ít khi gặp chứng giảm phosphat máu hoặc tắc nghẽn ruột do liều lớn.
- Những người bị suy thận mạn có thể tăng magie máu, có bệnh não, thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhuyễn xương và suy giảm trí tuệ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tetracycline, itraconazole, indomethacin, muối sắt, ketoconazol,… | Giảm hấp thu và tác dụng của các thuốc này khi dùng với nhôm |
Citrat hoặc là acid ascorbic | Hấp thu nhôm ở ống tiêu hóa sẽ tăng lên khi dùng chung các thuốc này |
Amphetamine, quinidin | Giảm thải trừ của quinidin và amphetamine, từ đó làm tăng tác dụng các thuốc này |
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho những người có tình trạng xơ gan, phù hoặc suy tim sung huyết.
- Vẫn dùng được thuốc cho những bệnh nhân suy thận vừa đến nhẹ, người nhược cơ. Tuy nhiên cần phải theo dõi kỹ trong thời gian điều trị.
- Tiêu chảy mạn, chảy máu đường tiêu hóa hoặc táo bón có thể xảy ra nhưng chưa rõ về tần suất.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi.
- Bệnh nhân có chế độ ăn bổ sung ít phosphat có thể gây ra thiếu hụt phosphat. Tình trạng này khắc phục được bằng cách dùng sữa thường xuyên. Hoặc là dùng các chất, sản phẩm bổ sung phosphat. Kiểm tra thường xuyên nồng độ phosphat nếu dùng thuốc trong thời gian dài.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Hantacid 10ml khá an toàn đối với những đối tượng là mẹ có thai hay cho con bú.
- Tuy nhiên không được dùng với liều lớn và phải kiểm tra nhịp tim thường xuyên của thai nhi.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này không có sự ảnh hưởng đến những người cần tỉnh táo để làm việc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Nhôm hydroxyd tan khá chậm ở dạ dày và tạo ra phản ứng với HCl trong dạ dày, sản phẩm cuối cùng là nhôm clorid và nước. Có khoảng 17-30% lượng nhôm clorid được tạo ra được cơ thể hấp thu và được thận đào thải đối với người có thận khỏe mạnh. Còn bệnh nhân bị suy thận sẽ thường có nguy cơ lưu trữ nhôm và dẫn đến nhiễm độc nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid sẽ được biến đổi nhanh thành muối nhôm kiềm không tan và cũng kém được hấp thu. Nhôm khi phối hợp với phosphat sẽ không tan tại ruột và được phân đào thải.
- Magie hydroxyd có phản ứng khá nhanh với HCl dạ dày và tạo thành sản phẩm nước và magie clorid. Có khoảng 30% ion magie sẽ được ruột non hấp thu. Tại huyết tương, khoảng 25-30% magie gắn vào protein huyết tương. Magie được đào thải chủ yếu bởi nước tiểu và phân. Lượng nhỏ thuốc vào được trong sữa của mẹ và vào được cả nhau thai.
- Simethicon không được hấp thu bởi đường tiêu hóa và chủ yếu đi theo phân để ra bên ngoài.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhôm hydroxyd: có vai trò trung hòa HCl trong dạ dày dẫn đến tăng pH dạ dày và ức chế hoạt động của pepsin. Ngoài ra, nó làm giảm sự hấp thu photphat bằng cách liên kết và hình thành các phức hợp không hòa tan trong đường tiêu hóa.
- Simethicon: Dimethicone là một chất hoạt động bề mặt, là hỗn hợp các dimethicone lỏng bao gồm Silicon dioxide được phân chia mịn để tăng tác dụng khử bọt của silicone. Nó làm giảm sức căng bề mặt của chất nhầy ruột, do đó phân tán và ngăn chặn các túi khí trong hệ tiêu hóa.
- Magnesi Hydroxyd: Magnesi Hydroxyd kích thích nhu động ruột bằng cách giữ lại chất lỏng trong lòng ruột làm giãn đại tràng, do đó làm tăng nhu động ruột. Nó cũng trung hòa axit dạ dày bằng cách phản ứng với axit clohydric trong dạ dày để tạo thành Mg clorua.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 9 Tháng 6, 2025