Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carbocistein | 125mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Cynamus 125mg/5ml:
- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Ho có đàm, tăng tiết nhiều đàm và nhầy nhớt như trong viêm phế quản cấp và mạn tính, hen phế quản và giãn phế quản.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dung dịch uống.
Liều dùng
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 ống/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 5 – 12 tuổi: 2 ống/lần x 3 lần /ngày.
- Trẻ em 12 – 18 tuổi: Liều thông thường 20 mg/kg thể trọng.
- Người lớn: Liều ban đầu là 2250 mg/ngày, chia nhiều lần. Liều duy trì là 1500 mg/ngày đến khi đáp ứng tốt với thuốc.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các trường hợp quá liều carbocistein chưa được ghi nhận. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây buồn nôn và nôn. Nếu không gây nôn được nên tiến hành các biện pháp thường quy, bao gồm rửa dạ dày.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ do carbocistein rất hiếm gồm có ban đỏ, buồn nôn, nhức đầu, đau cơ, chóng mặt và không kiểm soát được tiểu tiện. Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng quá liều.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác thuốc
- Khi sử dụng đồng thời, carbocistein tăng sự hấp thu của natri amoxicillin.
- Nếu trước đó có điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm sự thải trừ carbocistein sulfoxid trong nước tiểu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Các thực nghiệm trên động vật chứng tỏ không có tác động gây quái thai, an toàn khi sử dụng carbocistein trong thai kỳ chưa được thiết lập.
- Vì vậy, chỉ dùng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết. Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có thông tin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Carbocistein hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 90 đến 120 phút sau khi uống. Carbocistein thấm tốt qua mô phổi và niêm dịch đường hô hấp.
- Carbocistein được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa.
- Acetyl hóa, phản ứng khử carboxyl, và sulfoxidation đã được xác định là con đường chuyển hóa chính.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Carbocistein là chất làm loãng đờm. Thuốc hiệu chỉnh những bất thường trong quá trình tổng hợp glycoprotein ở nội bào làm dịch tiết ít nhầy nhớt.
- Carbocistein làm bình thường hóa các chức năng tiết dịch của biểu mô bề mặt và các tuyến nhầy dưới biểu mô.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 6, 2025