Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metoclopramide hydrochloride | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Primperan 10mg:
Người lớn
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
- Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hoá trị.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Trẻ em
- Pimperan 10 mg được chỉ định cho trẻ em 15 – 18 tuổi và cân nặng trên 60 kg
- Thuốc được dùng như lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hoá trị.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Primperan 10mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Áp dụng đối với tất cả các chỉ định:
- Liều khuyên dùng: 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Trẻ em từ 15 – 18 tuổi và cân nặng trên 60 kg
Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hoá trị:
- Liều khuyên dùng: 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày hoặc 0,1 – 0,15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Những đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi:
- Nên cân nhắc giảm liều một lần dùng thuốc dựa trên chức năng gan – thận và thể tạng.
Suy thận:
- Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine < 15 mL/phút) nên giảm 75% liều hàng ngày. Suy thận nặng hoặc trung bình (thanh thải creatinine 15 – 60 mL/phút) nên giảm liều dùng xuống 50%.
Suy gan:
- Suy gan nặng nên giảm liều dùng thuốc xuống 50%.
Trẻ em:
- Không khuyên dùng Primperan 10mg cho trẻ dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60 kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
Xử trí
- Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngưng metoclopramide và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm bezodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với metoclopramide hoặc bất kỳ thành phận nào của thuốc.
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ống tiêu hóa do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nặng nề hơn.
- U tuỷ thượng thận hoặc nghi ngờ u tuỷ thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramide hoặc do thuốc an thần.
- Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh).
- Parkinson.
- Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine.
- Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramide hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
- Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Primperan 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất gặp được quy ước như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp(> 1/1000, <1/100), hiếm gặp (> 1/10000, <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu trẻ em và người trẻ hiện có).
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết
- Không rõ: Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao.
Rối loạn tim mạch
- Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.
- Không rõ: Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim, block nhĩ – thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh.
Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramide có liên quan tăng prolactin huyết
- Ít gặp: Mất kinh, tăng prolactin huyết.
- Hiếm gặp: Tiết nhiều sữa.
- Không rõ: Vú to ở nam.
Rối loạn tiêu hoá
- Thường gặp: Tiêu chảy.
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm
- Thường gặp: Suy nhược.
Rối loạn miễn dịch
- Ít gặp: Tăng mẫn cảm.
- Không rõ: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).
Rối loạn thần kinh
- Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ.
- Thường gặp: Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên.
- Ít gặp: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
- Hiếm gặp: Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh.
- Không rõ: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.
Rối loạn tâm thần
- Thường gặp: Trầm cảm.
- Ít gặp: Ảo giác.
- Hiếm gặp: Lú lẫn.
Rối loạn mạch máu
- Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
- Không rõ: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tuỷ thượng thận.
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy khi dùng liều cao bao gồm:
- Rối loạn ngoại tháp: Rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
- Buồn ngủ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Phối hợp chống chỉ định
- Chống chỉ định phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.
Phối hợp nên tránh
- Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramide.
Phối hợp cần cân nhắc
- Do metoclopramide làm tăng nhu động đường metoclopramide nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphine: Có thể đối kháng tượng tranh với metoclopramide về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hoá.
- Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphine, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1, barbiturate, clonidine và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramide có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
- Thuốc an thần: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
- Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramide và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
- Digoxin: Metoclopramide có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
- Cyclosporin: Metoclopramide làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
- Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramide tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của miracurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
- Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: Như fluoxetine và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramide trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi. Trong trường hợp đau nửa đầu cấp tính, có thể sử dụng phối hợp metoclopramide với các thuốc giảm đau đường uống và làm tăng độ hấp thu của các thuốc giảm đau này.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Rối loạn thần kinh
- Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc sử dụng liều cao. Những phản ứng này xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepine trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson trên người lớn).
- Khoảng cách dùng giữa các liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
- Điều trị kéo dài bằng metoclopramide có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng.
- Cần ngưng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
- Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramide dùng đơn độc cũng như phổi hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
- Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
- Metoclopramide có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng Parkinson.
Methemoglobin huyết
- Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome 65 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có lactose biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramide cho bệnh nhân.
Rối loạn tim mạch
- Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi cho nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramide, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.
- Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramide, đặc biệt trường hợp dùng đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
Suy thận hoặc suy gan
- Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
- Không nên dùng thuốc nếu bất dung nạp gaclactose hoặc thiếu men lactase hoặc bị hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose (bệnh chuyển hoá hiếm gặp).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 trường hợp phơi nhiễm) cho thấy metoclopramide không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết.
- Do những đặc tính dược lý của metoclopramide tương tự như các thuốc an thần, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramide vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.
Thời kỳ cho con bú
- Metoclopramide bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramide trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Trên phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ có sử dụng metoclopramide, cần cân nhắc việc ngưng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Metoclopramide có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Metoclopramide hấp thu rất nhanh qua đường tiêu hoá. Nhìn chung, sinh khả dụng là 80%, nhưng tuỳ thuộc mỗi người vì có liên quan đến con đường chuyển hoá của thuốc qua gan.
Phân bố
- Metoclopramide phân bố rộng rãi ở các mô. Thể tích phân bố là 2,2 – 3,4 L/kg. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương rất thấp. Thuốc có thể qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Metoclopramide rất ít được chuyển hoá.
Bài tiết
- Metoclopramide thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi hoặc dạng liên hợp với nhóm sulfo. Thời gian bán thải là 5 – 6 giờ. Thời gian này tăng lên khi bệnh nhân bị suy gan hoặc thận.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc làm tăng nhu động dạ dày – ruột, metoclopramide, một thuốc thuộc nhóm đối kháng dopamine, có tác động trên nhu động ruột.
- Thuốc chống nôn bằng cách ức chế thụ thể dopamine.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Sanofi
Giới thiệu về Sanofi
Sanofi là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. Được thành lập vào năm 1973, Sanofi đã phát triển thành một công ty dược phẩm toàn cầu, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm thuốc điều trị nhiều nhóm bệnh, bao gồm tiểu đường, tim mạch, ung thư, bệnh hiếm gặp và vắc-xin.
Với sứ mệnh “Empowering Life” (Trao quyền cho cuộc sống), Sanofi cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1973: Sanofi được thành lập tại Pháp.
- 1999: Sáp nhập với Synthélabo, trở thành Sanofi-Synthélabo.
- 2004: Hợp nhất với Aventis, tạo nên Sanofi-Aventis – một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- 2011: Chính thức đổi tên thành Sanofi.
- 2018: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học với thương vụ mua lại Bioverativ và Ablynx.
- Hiện nay: Sanofi tiếp tục dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là dược phẩm sinh học và vắc-xin.
Danh mục sản phẩm
Dược phẩm điều trị
- Tiểu đường: Các thuốc kiểm soát đường huyết như Lantus, Toujeo, Soliqua.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp cao, rối loạn lipid máu.
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư máu.
- Bệnh hiếm gặp: Thuốc điều trị bệnh Gaucher, Pompe, Fabry.
- Miễn dịch và viêm nhiễm: Các thuốc điều trị viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp.
Vắc-xin
Sanofi là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực vắc-xin với thương hiệu Sanofi Pasteur, cung cấp vắc-xin phòng các bệnh như cúm, viêm gan, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sốt xuất huyết,…
Thế mạnh của Sanofi
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Liên tục đầu tư hàng tỷ USD mỗi năm vào R&D để tìm ra các giải pháp điều trị mới.
- Công nghệ sinh học tiên tiến: Đẩy mạnh phát triển dược phẩm sinh học và liệu pháp miễn dịch.
- Vắc-xin hàng đầu thế giới: Sanofi Pasteur là một trong những nhà cung cấp vắc-xin lớn nhất toàn cầu.
- Hợp tác chiến lược: Hợp tác với nhiều tổ chức nghiên cứu và công ty công nghệ sinh học để phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến.
Thành tựu nổi bật
- Là một trong 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch bệnh với các sản phẩm vắc-xin hàng đầu.
- Phát triển nhiều loại thuốc tiên phong trong điều trị tiểu đường, ung thư và bệnh hiếm gặp.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 46 Avenue de la Grande Armée, 75017 Paris, Pháp.
- Website: www.sanofi.com
- Điện thoại: +33 1 53 77 40 00
Sanofi cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.