Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atenolol | 50mg |
Ludipress, avicel, PEG 6000, aerosil, sodium starch glycolat, talc, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, tinh bột mì.
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Teginol 50:
- Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu) và dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Teginol 50 dùng theo đường uống.
Liều dùng
- Tăng huyết áp khởi đầu liều đơn 50 mg/ngày. Nếu chưa đáp ứng tối ưu trong vòng 1-2 tuần, nên tăng liều lên 100 mg/ngày.
- Ðau thắt ngực khởi đầu 50 mg/ngày, có thể tăng lên 100 mg/ngày.
- Loạn nhịp tim: uống dự phòng 50 – 100 mg/ngày.
Nếu chức năng thận giảm, cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa tìm thấy tài liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Sốc tim, suy tim không bù trừ, block nhĩ – thất độ II & III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.
- Không được dùng kết hợp với verapamil.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi. Tiêu chảy, buồn nôn. Tim đập chậm tần số dưới 50 lần/ phút lúc nghỉ.
- Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, nhức đầu. Giảm tiểu cầu. Ác mộng, ảo giác, trầm cảm. Khô mắt, rối loạn thị giác. Trầm trọng thêm bệnh suy tim, block nhĩ – thất, hạ huyết áp tư thế, ngất. Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc chẹn kênh calci có thể gây hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim, block tim.
- Dùng chung với các thuốc làm giảm catecholamin và prasozin có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng.
- Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau: người bị hen phế quản hoặc người có bệnh phổi tắc nghẽn khác; dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp; điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng; người bị chứng tập tễnh cách hồi; suy thận nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Giống như các thuốc chẹn thụ thể beta khác, thuốc có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bởi vậy trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chỉ nên sử dụng khi thật cần.
- Không dùng atenolol cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng theo dõi phản ứng cơ thể khi sử dụng thuốc vì trong một số ít trường hợp thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Atenolol hấp thu qua tiêu hóa khoảng 50% với nồng độ Atenolol đạt đỉnh sau 2-4 giờ.
- Tỷ lệ Atenolol gắn với protein trong máu thấp chỉ khoảng 3%.
- Atenolol không chuyển hóa lần đầu qua gan.
- Atenolol đào thải khoảng 90% liều ban đầu ở dạng không đổi qua thận và T/2 của Atenolol từ 6-10 giờ và dài hơn ở người suy thận.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc Teginol 50 có chứa Atenolol 50mg là dẫn xuất của benzenacetamid thuộc nhóm thuốc chẹn beta1-adrenergic có tác dụng chống tăng huyết áp, làm giảm nhịp tim, giảm tần số tim, giảm hoạt tính renin trong máu nhưng không có tác dụng ổn định màng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 28 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược Hậu Giang
Giới thiệu về Dược Hậu Giang
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm lớn nhất Việt Nam, có trụ sở tại Cần Thơ. Với hơn 40 năm hình thành và phát triển, DHG Pharma đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm, cung cấp đa dạng sản phẩm thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1974: Thành lập Xí nghiệp Dược phẩm Hậu Giang.
- 2004: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
- 2018: Trở thành thành viên của tập đoàn dược phẩm Taisho Nhật Bản.
- 2025: Mở rộng quy mô sản xuất và phân phối ra thị trường quốc tế.
Thế mạnh của DHG Pharma
Hệ thống nhà máy hiện đại
DHG Pharma sở hữu nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, PIC/S-GMP và các tiêu chuẩn quốc tế khác, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn, hiệu quả.
Đa dạng danh mục sản phẩm
- Thuốc kê đơn và không kê đơn: Kháng sinh, giảm đau, hạ sốt, tim mạch, tiêu hóa, hô hấp.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Tăng cường miễn dịch, bổ sung vitamin, hỗ trợ xương khớp.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, dầu gội dược liệu.
Hợp tác và phát triển bền vững
DHG Pharma hợp tác với nhiều thương hiệu dược phẩm lớn như Taisho (Nhật Bản), Sanofi, GSK… để phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường.
Thành tựu và chứng nhận
- Thương hiệu Quốc gia Việt Nam nhiều năm liền.
- Top 10 công ty dược phẩm uy tín nhất Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, ISO 9001, ISO 14001.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Website: https://dhgpharma.com.vn
- Hotline: 1800 1779
Với chiến lược phát triển bền vững và không ngừng đổi mới, Dược Hậu Giang tiếp tục giữ vững vị thế thương hiệu dược phẩm hàng đầu Việt Nam và vươn tầm quốc tế.