Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Famotidin | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Fatodin 40:
- Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Fatodin 40 được dùng theo đường uống.
- Thời điểm phù hợp nhất để dùng thuốc là uống vào giờ đi ngủ. Có thể uống thuốc bằng nước lọc hoặc với một cốc nước đun sôi để nguội đều được.
- Uống cả viên Fatodin 40 chứ không nhai, không bẻ viên.
Liều dùng
- Loét dạ dày cấp tính lành tính: 1 viên/ngày vào giờ đi ngủ.
- Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/ngày vào giờ đi ngủ, 4 – 8 tuần.
- Viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: 1 viên x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.
- Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết): liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger – Ellison nặng, dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
- Người suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa gặp quá liều cấp.
- Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg/ngày chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
- Khi uống quá liều, loại thuốc chưa hấp thu khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, giám sát lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
- Ít gặp: sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, vàng da ứ mật, enzyme gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng, choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc, đau cơ xương khớp, co giật toàn thân, ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, co thắt phế quản, mất vị giác, ù tai.
- Hiếm gặp: Block nhĩ thất, đánh trống ngực, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, liệt dương, vú to ở đàn ông.
Tương tác thuốc
- Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng.
- Khác với cimetidin và ranitidin, Famotidin không ức chế chuyển hoá hệ enzyme gan cytochrom P450.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.
- Ở người suy thận (độ thanh thải dưới 10 ml/ phút) cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.
- Sau khi điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà các triệu chứng không giảm nên ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Tuy trên thực nghiệm không thấy thuốc có hại đến thai, nhưng chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ, người mẹ ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng trên một số đối tượng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, Famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 40 – 45%.
- Famotidin chuyển hoá ít ở pha đầu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 – 3 giờ, 15 – 20% Famotidin liên kết với protein huyết tương.
- Nửa đời thải trừ 2,5 – 3,5 giờ, thải trừ qua thận 65 – 70% và qua đường chuyển hoá 30 – 35%.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 ở tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin.
- Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm do thuốc tách chậm khỏi thụ thể.
- Sau khi uống tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 1 – 3 giờ. Với liều 20 – 40 mg, thời gian ức chế tiết là 10 – 12 giờ.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược Hậu Giang
Giới thiệu về Dược Hậu Giang
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm lớn nhất Việt Nam, có trụ sở tại Cần Thơ. Với hơn 40 năm hình thành và phát triển, DHG Pharma đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm, cung cấp đa dạng sản phẩm thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1974: Thành lập Xí nghiệp Dược phẩm Hậu Giang.
- 2004: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
- 2018: Trở thành thành viên của tập đoàn dược phẩm Taisho Nhật Bản.
- 2025: Mở rộng quy mô sản xuất và phân phối ra thị trường quốc tế.
Thế mạnh của DHG Pharma
Hệ thống nhà máy hiện đại
DHG Pharma sở hữu nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, PIC/S-GMP và các tiêu chuẩn quốc tế khác, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn, hiệu quả.
Đa dạng danh mục sản phẩm
- Thuốc kê đơn và không kê đơn: Kháng sinh, giảm đau, hạ sốt, tim mạch, tiêu hóa, hô hấp.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Tăng cường miễn dịch, bổ sung vitamin, hỗ trợ xương khớp.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, dầu gội dược liệu.
Hợp tác và phát triển bền vững
DHG Pharma hợp tác với nhiều thương hiệu dược phẩm lớn như Taisho (Nhật Bản), Sanofi, GSK… để phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường.
Thành tựu và chứng nhận
- Thương hiệu Quốc gia Việt Nam nhiều năm liền.
- Top 10 công ty dược phẩm uy tín nhất Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, ISO 9001, ISO 14001.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Website: https://dhgpharma.com.vn
- Hotline: 1800 1779
Với chiến lược phát triển bền vững và không ngừng đổi mới, Dược Hậu Giang tiếp tục giữ vững vị thế thương hiệu dược phẩm hàng đầu Việt Nam và vươn tầm quốc tế.