Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Arginin HCl | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của ZIEGLER:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc ZIEGLER được sử dụng theo đường uống.
- Nuốt trọn cả viên thuốc với nước, không nên nghiền.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:
- Đường uống cho trẻ dưới 18 tuổi: 100 mg/ kg/ ngày, chia 3- 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:
- Đường uống cho trẻ dưới 18 tuổi: 100 – 175 mg/ kg/ lần, dùng 3 – 4 lần/ ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa:
- Người lớn uống 3 – 6 g/ ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở người bị bệnh tim mạch ổn định:
- Người lớn uống 6 – 21 g/ ngày, mỗi lần dùng không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase: Người lớn uống 3 – 20 g/ ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có dữ liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Khi dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, buồn nôn.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời arginin với cyclosporin sẽ làm mất tác dụng của cyclosporin.
- Arginin có thể làm tăng độ hấp thu của ibuprofen khi dùng đồng thời.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
- Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này không có tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Arginin HCl được hấp thu qua đường tiêu hóa, bị khử amin oxi hóa tạo thành acid Alphaketo-gamma guanidovaleric, và khử carboxyl hóa tạo thành agmatin. Các sản phẩm chuyển hóa gồm: Arginin tạo ra ornithin và urê, arginin tạo citrullin và amoniac, arginin kết hợp glycin tạo acid guanidoacetic và ornithin.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Arginin là một acid amin cần thiết, tham gia vào quá trình tổng hợp protein, chu trình tạo ra urê ở gan giúp giải độc amoniac. Arginin là nguồn cung cấp trong sự hình thành nitric oxyd, creatinin, polyamin, L-glutamat, L-prolin.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 9 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.