Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Azathioprin | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của WEDES 50mg:
- Azathioprin được dùng làm chất chống chuyển hóa ức chế miễn dịch, dùng đơn độc, hoặc thường phối hợp với các thuốc khác (thường là corticosteroid). Tác dụng điều trị chỉ thấy rõ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. Vì vậy cần phối hợp để giảm liều của mỗi thuốc và do đó giảm độc tính.
- Azathioprin phối hợp với corticosteroid hoặc các phương pháp và các thuốc ức chế miễn dịch khác cho người bệnh nhận cơ quan ghép.
- Azathioprin dùng riêng rẽ hoặc thường phối hợp với corticosteroid và các phương pháp khác cho các bệnh sau: Viêm khớp dạng thấp nặng, luput ban đỏ lan tỏa, viêm da cơ, viêm đa cơ, viêm gan mạn hoạt động tự miễn, bệnh pemphigut thông thường (pemphigus vulgaris), viêm nút quanh động mạch, thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát. Ðối với viêm khớp dạng thấp tiến triển, methotrexat thường cho kết quả tốt hơn nếu xét về hiệu quả/ độc tính.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc WEDES 50mg được dùng theo đường uống, nên uống nguyên viên với nước lọc.
- Có thể dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với thuốc khác để giảm liều mỗi thuốc và giảm độc tính.
- Phối hợp với corticoid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác trên bệnh nhân cấy ghép cơ quan.
- Phối hợp với corticoid cho các bệnh tự miễn và các bệnh khác.
Liều dùng
- Liều dùng cho ghép cơ quan: Liều tấn công 5 mg/ kg thể trọng/ ngày. Liều duy trì 1 – 4 mg/ kg thể trọng/ ngày.
- Liều dùng cho các chỉ định khác: Liều khởi đầu: 1 – 3 mg/ kg thể trọng/ ngày. Liều duy trì dưới 1 – 3 mg/ kg thể trọng/ ngày. Nếu không có tiến triển sau 12 tuần dùng thuốc thì cần ngưng điều trị bằng thuốc này.
- Liều dùng nên được điều chỉnh dựa vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp huyết học của bệnh nhân.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Nhiễm khuẩn không giải thích được, loét họng, bầm da và chảy máu là những dấu hiệu chính quá liều azathioprin, suy tủy xương đạt tối đa sau 9 – 14 ngày. Những dấu hiệu này thể hiện rõ ràng sau khi quá liều mạn tính hơn là sau khi quá liều cấp tính. Đã có báo cáo bệnh nhân uống liều đơn 7,5 g azathioprin. Độc tính trực tiếp của quá liều là buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy, sau đó giảm bạch cầu nhẹ và bất thường nhẹ chức năng gan. Bệnh nhân phục hồi không biến chứng.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể tiến hành rửa dạ dày. Theo dõi sát bệnh nhân, bao gồm theo dõi huyết học để điều trị bất cứ tác dụng không mong muốn nào. Chưa rõ giá trị của thẩm tách máu mặc dù azathioprin có thể được thẩm tách một phần.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên dùng thuốc hãy dùng ngay khi bạn nhớ ra, dùng liều tiếp theo như bình thường. Nếu bạn có câu hỏi gì thêm hãy hỏi Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn.
Chống chỉ định
- Không nên dùng azathioprin cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.
- Không dùng cho người mang thai.
- Người viêm khớp dạng thấp đang điều trị với các thuốc alkyl hóa (cyclophosphamid, clorambucil, melphalan…), không được dùng cùng với azathioprin vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn..
Tác dụng phụ
- Tác dụng độc chủ yếu của azathioprin là trên máu và hệ tiêu hóa. Nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát và ung thư cũng đáng kể. Tần số và mức độ nặng nhẹ của các phản ứng phụ thuộc vào liều và thời gian dùng azathioprin và phụ thuộc vào bệnh cơ bản của người bệnh hoặc liệu pháp phối hợp. Tỉ lệ độc tính trên máu và ung thư ở nhóm người ghép thận cao hơn đáng kể so với ở người điều trị viêm khớp dạng thấp.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Giảm bạch cầu trong máu biểu hiện như sau: Ghép thận: Trên 50% (mọi mức độ) và 16% (dưới 2500/ mm3). Viêm khớp dạng thấp: 28% (mọi mức độ) và 5,3% (dưới 2500/ mm3), ngoài ra còn giảm tiểu cầu.
- Nhiễm khuẩn thứ phát: 20% (ghép thận đồng loại), dưới 1% viêm khớp dạng thấp.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Sốt, chán ăn.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc, phản ứng da.
- Gan: Tổn thương chức năng gan, ứ mật.
- Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.
- Tác dụng khác: Nhiễm nặng (nấm, virus, vi khuẩn, sinh vật đơn bào), nguy cơ u lympho bào sau ghép, đột biến gen.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết ruột.
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
- Máu: Thiếu máu đại hồng cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương nặng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Cũng như với 6-mercaptopurin, alopurinol phối hợp với azathioprin có thể làm tăng độc tính, do alopurinol ức chế xanthin oxidase là enzym tối quan trọng trong dị hóa nhiều purin, kể cả 6- mercaptopurin. Nói chung, tốt nhất là tránh dùng 2 loại thuốc này với nhau. Khi buộc phải dùng phối hợp nên giảm liều azathioprin 25 – 33% so với liều azathioprin thường dùng đơn độc.
- Các thuốc ảnh hưởng đến tạo bạch cầu, kể cả co-trimoxazol, có thể làm giảm bạch cầu mạnh, đặc biệt ở người ghép thận.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để chữa tăng huyết áp cho người đang dùng azathioprin sẽ gây giảm bạch cầu nặng.
- Azathioprin có thể ức chế tác dụng chống đông của warfarin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Khả năng gây ung thư của azathioprin còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc đẩy u phát triển đã được xác định; Có nghĩa là thuốc làm cho các tế bào tiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành u nhanh hơn và xuất hiện ung thư sớm hơn.
- Tỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau.
- Cần theo dõi cẩn thận tình trạng ban đầu các trường hợp suy gan hay suy thận; Phụ nữ có thai, người lớn tuổi (theo dõi công thức máu).
- Đối với các bệnh tự miễn nếu không có tiến triển sau 12 tuần dùng thuốc thì cần ngưng điều trị bằng thuốc này.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Azathioprin qua được nhau thai. Tránh dùng ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc cũng có trong sữa mẹ và không dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có dữ liệu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Azathioprin hấp thu được dễ dàng qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong máu 1 – 2 giờ sau khi uống. Azathioprin bị phân giải nhanh thành mercaptopurin do chuyển hóa mạnh và chỉ còn một phần nhỏ là azathioprin. Với liều thường dùng, nồng độ azathioprin và chất phân giải mercaptopurin trong máu thường dưới 1 microgam/ mL. Cả hai chất này liên kết vừa phải với protein huyết tương (30%) và có thể thẩm tách được. Chuyển hóa tiếp được thực hiện chủ yếu ở gan nhờ enzym xanthin oxydase và ở hồng cầu. Các chất chuyển hóa của azathioprin được đào thải ra nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ azathioprin và mercaptopurin đào thải nguyên vẹn (1 – 2%).
- Nồng độ thuốc trong máu ít có giá trị để tiên đoán hiệu quả điều trị, vì mức độ và hiệu quả lâm sàng tương quan với nồng độ nucleotid thiopurin trong mô hơn là trong huyết tương. Nửa đời của các chất chuyển hóa có chứa S khoảng 5 giờ.
- Cả azathioprin và mercaptopurin đều bị oxy hóa hoặc methyl hóa ở hồng cầu và gan. Thuốc và các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu. Sau 8 giờ không còn thấy azathioprin hoặc mercaptopurin trong nước tiểu.
- Sự chuyển thành acid 6-thiouric không hoạt tính nhờ xanthin oxidase là một quá trình giáng vị quan trọng. Nếu người bệnh dùng Alopurinol để ức chế quá trình giáng vị này, thì phải giảm liều azathioprin.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch. Azathioprin có thể ức chế tổng hợp DNA, RNA và protein. Thuốc có thể liên kết vào acid nucleic, dẫn đến gẫy nhiễm sắc thể, làm acid nucleic dịch sai mã gây việc tổng hợp protein bị sai lệch. Thuốc có thể cản trở chuyển hóa tế bào và ức chế gián phân.
- Trên người bệnh ghép thận, azathioprin ức chế phản ứng quá mẫn kiểu trung gian tế bào và gây cản trở tạo kháng thể. Thuốc ít có tác dụng khi cơ quan ghép có biểu hiện bị đào thải.
- Cơ chế tác dụng của azathioprin trong viêm khớp dạng thấp và các bệnh tự miễn khác còn chưa biết rõ, nhưng có thể có liên quan đến sự ức chế miễn dịch.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.