Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Flunarizin dihydroclorid | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Oliveirim 10mg:
- Dự phòng đau nửa đầu.
- Điều trị triệu chứng chóng mặt và rối loạn tiền đình.
- Rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Oliveirim 10mg dùng đường uống và uống thuốc vào buổi tối.
Liều dùng
Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi)
- 5 mg (½ viên)/ ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
- Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc.
- Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
- Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10 mg (1 viên)/ ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em
- Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5 mg (½ viên)/ ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Trẻ em < 12 tuổi: Chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Bệnh nhân gặp phải tình trạng quá liều cấp như buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động nếu uống liều cao đến 600mg trong một lần.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt tính nếu thấy thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với flunarizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
- Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.
- Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, 1/10 ≤ ADR
- Xét nghiệm: Tăng cân.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Viêm mũi.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Táo bón, đau thượng vị, buồn nôn.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Kinh nguyệt bất thường, đau vú.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Tâm thần: Hội chứng trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thờ ơ, lo âu.
- Thần kinh: Bất thường phối hợp, mất phương hướng, hôn mê, dị cảm, nóng nảy, chậm chạp, ù tai, vẹo cổ.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, nóng bừng.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tắc ruột, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, nôn.
- Da và mô dưới da: Nổi mày đay, phát ban da, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ, co cơ.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Xuất huyết, rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, phì đại tuyến vú, giảm ham muốn tình dục.
- Toàn thân: Phù toàn thân, phù ngoại biên, suy nhược.
Chưa rõ tần suất
- Thần kinh: Chứng ngồi nằm không yên, vận động chậm, dấu hiệu bánh xe răng cưa, loạn vận động, run, hội chứng ngoại tháp, Parkinson, an thần.
- Gan mật: Tăng transaminase gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, ngứa, hồng ban.
- Cơ xương và mô liên kết: Cứng cơ.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Tiết sữa bất thường.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác nên tránh
Rượu
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Sự tỉnh táo bị thay đổi có thể gây nguy hiểm nếu lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh sử dụng các đồ uống chứa cồn và các chế phẩm có cồn khi dùng thuốc.
Tương tác cần chú ý
Thuốc có tác động giống atropin (atropinic)
- Dùng chung với các chất atropinic có thể làm cho các tác dụng không mong muốn như bí tiểu, tăng nhãn áp cấp, táo bón, khô miệng… dễ xảy ra hơn.
- Có nhiều thuốc atropinic như thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, hầu hết các thuốc kháng histamin H1, thuốc điều trị Parkinson, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống co thắt atropinic, disopyramid, thuốc an thần phenothiazin cũng như clozapin.
Thuốc an thần
- Nên cân nhắc vì việc sử dụng chung có thể gây tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và giảm tỉnh táo. Những thuốc này bao gồm dẫn chất của morphin (giảm đau, giảm ho và điều trị thay thế), thuốc an thần, barbiturat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu khác không phải benzodiazepin (ví dụ như meprobamat), thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần (amitriptylin, doxepin, mianserin, mirtazapin, trimipramin), thuốc kháng H1 có tác dụng an thần, thuốc chống tăng huyết áp tác dụng trung ương, baclofen và thalidomid.
Tương tác khác
Topiramat
- Dược động học flunarizin không bị thay đổi bởi topiramat. Dược động học ở trạng thái ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.
Tương kỵ: Không áp dụng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Flunarizin có thể gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.
- Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
- Thời gian khởi phát triệu chứng ngoại tháp có thể dài (khoảng 1 năm). Triệu chứng nói chung thường không nặng nhưng có thể dai dẳng nhiều tháng sau khi ngừng điều trị (thời gian để khỏi triệu chứng trung bình 3 tháng). Sự cải thiện có thể không hoàn toàn và cần phải sử dụng thuốc điều trị Parkinson. Trong một số trường hợp, triệu chứng có thể dai dẳng mặc dù đã điều trị.
- Hội chứng trầm cảm đã được báo cáo thường xuyên. Các trường hợp này xuất hiện trong 5 – 8 tháng sau khi khởi đầu điều trị, nói chung không nghiêm trọng, tuy nhiên trong một số trường hợp, có thể cần phải sử dụng thuốc chống trầm cảm và/ hoặc nhập viện.
- Có thể xảy ra tăng cân khi điều trị với flunarizin.
- Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa có thông tin về sử dụng flunarizin cho phụ nữ mang thai.
- Nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên phụ nữ mang thai, sự phát triển của phôi/ thai nhi, sự phát triển của trẻ khi sinh và sau sinh.
- Do không gây quái thai ở động vật nên flunarizin được dự đoán là không gây quái thai trên người. Tuy nhiên, để phòng ngừa, tốt nhất nên tránh sử dụng flunarizin trong thai kì.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa rõ flunarizin có tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy flunarizin tiết qua sữa.
- Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng flunarizin dựa trên lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của thuốc với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
- Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2- 4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5- 6.
Phân bố:
- Thể tích phân bố lớn 78 L/ Kg ở người khỏe mạnh và 207 L/ kg ở bệnh nhân bị động kinh do có sự phân bố rộng ở các mô ngoài mạch máu. 99% flunarizin gắn kết với protein huyết tương, qua được hàng rào mãu não nhanh chóng và đạt nồng độ cao hơn gấp khoảng 10 lần nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa:
- Flunarizin chuyển hóa tại gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa, chủ yếu qua CYP2D6.
Thải trừ:
- Flunarizin và các chất được bài tiết ra phân qua đường mật.
- Trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi dùng thuốc, khoảng 3-5% liều được dùng thải trừ qua phân dưới dạng thuốc nguyên vẹn và các chất chuyển hóa, dưới 1% được bài tiết dạng nguyên vẹn qua nước tiểu.
- Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Flunarizin là dẫn xuất difluorinat cinnarizin có hoạt tính kháng histamin, an thần và chẹn kênh calci.
- Flunarizin hydrochlorid được sử dụng để phòng ngừa đau nửa đầu, rối loạn tiền đình và chống mặt, các rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên. Nó cũng đã được sử dụng như một biện pháp bổ trợ chống động kinh ở những bệnh nhân không đáp ứng với phác đồ điều trị chuẩn.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 24 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.