Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bevacizumab | 400mg/16ml |
Công dụng (Chỉ định)
Ung thư đại trực tràng di căn
- MVASI, kết hợp với hóa trị liệu dựa trên fluorouracil đường tĩnh mạch, được chỉ định cho điều trị hàng đầu hoặc hàng hai ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn (mCRC).
- MVASI, kết hợp với hóa trị dựa trên fluoropyrimidine-irinotecan hoặc fluoropyrimidine-oxaliplatin, được chỉ định điều trị hàng hai ở bệnh nhân mCRC đã tiến triển sau phác đồ có chứa bevacizumab trong điều trị hàng đầu.
- Giới hạn sử dụng: MVASI không được chỉ định cho điều trị bổ trợ ung thư đại tràng [xem phần Nghiên cứu lâm sàng (14.2)].
Ung thư phổi không tế bào vảy không tế bào nhỏ hàng đầu
- MVASI, kết hợp với carboplatin và paclitaxel, được chỉ định điều trị hàng đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) không tế bào vảy, không thể phẫu thuật, tiến triển tại chỗ, tái phát hoặc di căn.
U nguyên bào thần kinh đệm tái phát
- MVASI được chỉ định điều trị u nguyên bào thần kinh đệm tái phát (GBM) ở người lớn.
Ung thư tế bào thận di căn
- MVASI, kết hợp với interferon-alfa, được chỉ định điều trị ung thư tế bào thận di căn (mRCC).
Ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn
- MVASI, kết hợp với paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan, được chỉ định điều trị bệnh nhân bị ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
MVASI được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch:
- Sử dụng kỹ thuật vô khuẩn thích hợp.
- Kiểm tra lọ thuốc bằng mắt thường để phát hiện vật chất lạ hoặc sự đổi màu trước khi pha và sử dụng. Loại bỏ lọ nếu dung dịch bị đục, đổi màu hoặc chứa vật chất lạ.
- Rút lượng MVASI cần thiết và pha loãng trong tổng thể tích 100 mL dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9% (USP). KHÔNG ĐƯỢC TIÊM HOẶC PHA TRỘN VỚI DUNG DỊCH DEXTROSE.
- Vứt bỏ phần thuốc còn lại trong lọ sau khi sử dụng vì sản phẩm không chứa chất bảo quản.
Liều dùng
Không dùng MVASI ít nhất 28 ngày sau phẫu thuật và chỉ khi vết thương đã lành hoàn toàn.
Ung thư đại trực tràng di căn
Liều khuyến cáo khi dùng MVASI kết hợp với hóa trị fluorouracil đường tĩnh mạch:
-
5 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần khi dùng với phác đồ bolus-IFL.
-
10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần khi dùng với FOLFOX4.
-
5 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7.5 mg/kg mỗi 3 tuần khi dùng với fluoropyrimidine-irinotecan hoặc fluoropyrimidine-oxaliplatin ở bệnh nhân đã tiến triển sau điều trị hàng đầu với bevacizumab.
Ung thư phổi không tế bào vảy không tế bào nhỏ hàng đầu
- Liều khuyến cáo: 15 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần kết hợp với carboplatin và paclitaxel.
U nguyên bào thần kinh đệm tái phát
- Liều khuyến cáo: 10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần.
Ung thư tế bào thận di căn
- Liều khuyến cáo: 10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần kết hợp với interferon-alfa.
Ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn
- Liều khuyến cáo: 15 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần kết hợp với paclitaxel và cisplatin, hoặc paclitaxel và topotecan.
Dưới đây là bảng điều chỉnh liều MVASI theo mức độ phản ứng bất lợi:
Phản ứng bất lợi | Mức độ | Điều chỉnh liều |
---|---|---|
Thủng và rò đường tiêu hóa | – Thủng đường tiêu hóa (mọi mức độ) – Rò khí-thực quản (mọi mức độ) – Rò độ 4 – Rò liên quan đến cơ quan nội tạng |
Ngừng MVASI vĩnh viễn |
Biến chứng lành vết thương | – Cần can thiệp y tế – Viêm cân hoại tử |
Ngừng MVASI |
Xuất huyết | – Độ 3 hoặc 4 | Ngừng MVASI |
– Ho ra máu ≥ 1/2 muỗng cà phê (≥ 2,5 mL) gần đây | Tạm ngừng MVASI | |
Huyết khối tắc mạch | – Động mạch nghiêm trọng | Ngừng MVASI |
– Tĩnh mạch độ 4 | Ngừng MVASI | |
Tăng huyết áp | – Cơn tăng huyết áp ác tính hoặc bệnh não tăng huyết áp | Ngừng MVASI |
– Tăng huyết áp nặng (≥ độ 3) | Tạm ngừng cho đến khi kiểm soát được; tiếp tục sau đó | |
Hội chứng não có hồi phục sau (PRES) | – Bất kỳ mức độ | Ngừng MVASI |
Tổn thương thận và protein niệu | – Hội chứng thận hư | Ngừng MVASI |
– Protein niệu ≥ 2g/24 giờ (không có hội chứng thận hư) | Tạm ngừng đến khi < 2g/24 giờ | |
Phản ứng liên quan đến truyền dịch | – Nặng | Ngừng MVASI |
– Có ý nghĩa lâm sàng | Tạm ngừng, truyền lại với tốc độ giảm sau khi triệu chứng cải thiện | |
– Nhẹ, không đáng kể | Giảm tốc độ truyền | |
Suy tim sung huyết | – Bất kỳ mức độ | Ngừng MVASI |
Quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ độ 1–4 xảy ra với tỷ lệ cao hơn (≥ 5%) ở bệnh nhân dùng Bevacizumab kết hợp hóa trị so với hóa trị đơn thuần trong nghiên cứu GOG-0240:
Tác dụng phụ | Bevacizumab + Hóa trị (N = 218) | Hóa trị đơn thuần (N = 222) |
---|---|---|
Toàn thân | ||
Mệt mỏi (Fatigue) | 80% | 75% |
Phù ngoại biên (Peripheral edema) | 15% | 22% |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | ||
Chán ăn (Decreased appetite) | 34% | 26% |
Tăng đường huyết (Hyperglycemia) | 26% | 19% |
Giảm magnesi huyết (Hypomagnesemia) | 24% | 15% |
Sụt cân (Weight loss) | 21% | 7% |
Giảm natri huyết (Hyponatremia) | 19% | 10% |
Giảm albumin huyết (Hypoalbuminemia) | 16% | 11% |
Hệ mạch máu | ||
Tăng huyết áp (Hypertension) | 29% | 6% |
Huyết khối (Thrombosis) | 10% | 3% |
Nhiễm trùng | ||
Nhiễm trùng tiểu (Urinary tract infection) | 22% | 14% |
Nhiễm trùng nói chung (Infection) | 10% | 5% |
Thần kinh | ||
Đau đầu (Headache) | 22% | 13% |
Nói khó (Dysarthria) | 8% | 1% |
Tâm thần | ||
Lo âu (Anxiety) | 17% | 10% |
Hô hấp, trung thất | ||
Chảy máu cam (Epistaxis) | 17% | 1% |
Thận – tiết niệu | ||
Tăng creatinin máu (↑ Creatinine) | 16% | 10% |
Đạm niệu (Proteinuria) | 10% | 3% |
Tiêu hóa | ||
Viêm niêm mạc miệng (Stomatitis) | 15% | 10% |
Đau trực tràng (Proctalgia) | 6% | 1% |
Rò hậu môn (Anal fistula) | 6% | 0% |
Sinh dục – vú | ||
Đau vùng chậu (Pelvic pain) | 14% | 8% |
Huyết học | ||
Giảm bạch cầu trung tính (Neutropenia) | 12% | 6% |
Giảm lympho bào (Lymphopenia) | 12% | 5% |
Các tác dụng phụ hiếm gặp hoặc nghiêm trọng theo hệ cơ quan:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Toàn thân (General) | Viêm đa màng (Polyserositis) |
Tim mạch (Cardiovascular) | Tăng áp động mạch phổi (Pulmonary hypertension), Tắc tĩnh mạch mạc treo ruột |
Tiêu hóa (Gastrointestinal) | Loét đường tiêu hóa, Hoại tử ruột, Loét tại vị trí nối ruột |
Huyết học và bạch huyết (Hemic & lymphatic) | Giảm toàn bộ dòng tế bào máu (Pancytopenia) |
Gan – mật (Hepatobiliary disorders) | Thủng túi mật (Gallbladder perforation) |
Cơ xương khớp & mô liên kết | Hoại tử xương hàm (Osteonecrosis of the jaw) |
Thận (Renal) | Huyết khối vi mạch thận (biểu hiện bằng protein niệu nặng) |
Hô hấp (Respiratory) | Thủng vách ngăn mũi (Nasal septum perforation) |
Tương tác thuốc
- Deferiprone, Panitumumab, Sunitinib, Thalidomide,… Bạn nên thống báo cho Bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng (kể cả TPCN, vitamin).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thủng và rò đường tiêu hóa: Ngưng điều trị nếu xảy ra thủng đường tiêu hóa, rò khí-thực quản, rò độ 4, hoặc hình thành rò ở bất kỳ cơ quan nào.
- Biến chứng phẫu thuật và lành vết thương: Ngưng điều trị ở bệnh nhân gặp biến chứng lành vết thương cần can thiệp y tế hoặc viêm cân hoại tử. Tạm ngưng ít nhất 28 ngày trước phẫu thuật theo kế hoạch. Không dùng MVASI trong ít nhất 28 ngày sau phẫu thuật và cho đến khi vết thương lành hoàn toàn.
- Xuất huyết: Đã ghi nhận các trường hợp xuất huyết nghiêm trọng hoặc tử vong. Không dùng nếu bệnh nhân có ho ra máu gần đây. Ngưng thuốc nếu xảy ra xuất huyết độ 3–4.
- Huyết khối động mạch (ATE): Ngưng thuốc nếu xảy ra huyết khối động mạch nghiêm trọng.
- Huyết khối tĩnh mạch (VTE): Ngưng thuốc nếu xảy ra huyết khối tĩnh mạch độ 4.
- Tăng huyết áp: Theo dõi huyết áp và điều trị tăng huyết áp. Tạm ngưng cho đến khi kiểm soát được, tiếp tục lại sau khi huyết áp được kiểm soát. Ngưng thuốc nếu có cơn tăng huyết áp cấp cứu hoặc bệnh não do tăng huyết áp.
- Hội chứng não sau có hồi phục (PRES): Ngưng điều trị nếu xảy ra.
- Tổn thương thận và protein niệu: Theo dõi lượng protein trong nước tiểu. Ngưng thuốc nếu có hội chứng thận hư. Tạm ngưng điều trị nếu protein niệu ≥2g, tiếp tục lại khi <2g.
- Phản ứng liên quan đến truyền thuốc: Giảm tốc độ truyền nếu có phản ứng liên quan đến truyền. Ngưng thuốc nếu có phản ứng nghiêm trọng và điều trị y tế kèm theo.
- Suy tim sung huyết (CHF): Ngưng MVASI nếu bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
Thai kỳ và cho con bú
- Gây độc cho thai: Có thể gây hại cho thai nhi. Cần tư vấn cho phụ nữ về nguy cơ và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Suy buồng trứng: Cần tư vấn cho phụ nữ về nguy cơ suy buồng trứng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hồ sơ dược động học của bevacizumab được đánh giá bằng phương pháp xét nghiệm đo tổng nồng độ bevacizumab trong huyết thanh (phân tích này không phân biệt giữa bevacizumab tự do và bevacizumab gắn với VEGF).
Dựa trên phân tích dược động học quần thể từ 491 bệnh nhân được dùng bevacizumab liều từ 1 đến 20 mg/kg theo chu kỳ hàng tuần, hai tuần hoặc ba tuần, dược động học của bevacizumab là tuyến tính và thời gian dự đoán để đạt hơn 90% nồng độ ổn định là 84 ngày. Tỷ lệ tích lũy sau khi dùng bevacizumab 10 mg/kg mỗi 2 tuần là 2,8.
Mô phỏng trên quần thể cho thấy nồng độ đáy trung vị của bevacizumab vào ngày thứ 84 là 80,3 mcg/mL (phân vị thứ 10 đến 90: 45 đến 128) sau liều 5 mg/kg mỗi hai tuần.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình (± phần trăm biến thiên hệ số [CV%]) là 2,9 (22%) lít.
Thải trừ
Độ thanh thải trung bình (CV%) là 0,23 (33) lít/ngày. Thời gian bán thải ước tính là 20 ngày (dao động từ 11 đến 50 ngày).
Các đối tượng đặc biệt
Độ thanh thải của bevacizumab thay đổi theo cân nặng, giới tính và gánh nặng khối u. Sau khi hiệu chỉnh theo cân nặng, nam giới có độ thanh thải bevacizumab cao hơn (0,26 L/ngày so với 0,21 L/ngày) và thể tích phân bố trung tâm lớn hơn (3,2 L so với 2,7 L) so với nữ giới.
Bệnh nhân có gánh nặng khối u cao (ở mức trung vị hoặc cao hơn của diện tích bề mặt khối u) có độ thanh thải bevacizumab cao hơn (0,25 L/ngày so với 0,20 L/ngày) so với bệnh nhân có gánh nặng khối u thấp hơn trung vị. Trong nghiên cứu AVF2107g, không có bằng chứng cho thấy hiệu quả điều trị kém hơn (tỷ số nguy cơ về sống toàn bộ) ở nam giới hoặc bệnh nhân có gánh nặng khối u cao được điều trị với bevacizumab so với nữ giới và bệnh nhân có gánh nặng khối u thấp.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cơ chế tác dụng:
Các sản phẩm bevacizumab gắn với VEGF và ngăn chặn sự tương tác của VEGF với các thụ thể của nó (Flt-1 và KDR) trên bề mặt tế bào nội mô. Sự tương tác giữa VEGF và các thụ thể này dẫn đến sự tăng sinh tế bào nội mô và hình thành mạch máu mới trong các mô hình hình thành mạch in vitro. Việc sử dụng bevacizumab trên các mô hình ung thư đại tràng cấy ghép dị loại ở chuột thiếu tuyến ức đã làm giảm sự phát triển vi mạch và ức chế tiến triển di căn.
Thông tin thêm
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong suốt đến hơi đục ánh, không màu đến vàng nhạt, vô trùng, được cung cấp dưới dạng lọ dùng một lần.
Bảo quản
- Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F) trong hộp gốc cho đến khi sử dụng
- Để tránh ánh sáng.
- Không được làm đông lạnh hoặc lắc lọ hay hộp thuốc.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Amgen
Giới thiệu về Amgen
Amgen là một trong những tập đoàn công nghệ sinh học lớn nhất thế giới, có trụ sở tại Thousand Oaks, California, Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1980, Amgen tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển và sản xuất các liệu pháp sinh học nhằm điều trị nhiều bệnh lý nghiêm trọng.
Thế mạnh của Amgen
Công nghệ sinh học tiên tiến
Amgen sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để phát triển các loại thuốc sinh học, giúp điều trị hiệu quả các bệnh về ung thư, xương khớp, tim mạch và miễn dịch.
Hệ thống sản xuất đạt chuẩn quốc tế
Amgen sở hữu nhiều cơ sở sản xuất hiện đại đạt chuẩn FDA, EMA, WHO-GMP, đảm bảo chất lượng cao nhất cho các sản phẩm dược phẩm.
Hoạt động nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ
Amgen đầu tư hàng tỷ USD vào R&D mỗi năm, với mục tiêu phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến dựa trên nền tảng sinh học.
Danh mục sản phẩm nổi bật
- Neulasta (pegfilgrastim): Hỗ trợ bệnh nhân hóa trị giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Prolia (denosumab): Điều trị loãng xương.
- Repatha (evolocumab): Hỗ trợ giảm cholesterol.
- Kyprolis (carfilzomib): Điều trị đa u tủy xương.
- Evenity (romosozumab): Giúp xương chắc khỏe hơn.
Thành tựu và chứng nhận
- Top 5 công ty công nghệ sinh học lớn nhất thế giới.
- Chứng nhận FDA, EMA, WHO-GMP.
- Có mặt tại hơn 100 quốc gia.
- Doanh thu hàng năm đạt hơn 25 tỷ USD.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Thousand Oaks, California, Hoa Kỳ.
- Website: https://www.amgen.com
- Hotline: +1 805-447-1000
Với hơn 40 năm kinh nghiệm, Amgen không ngừng đổi mới và mở rộng, cam kết mang đến những giải pháp y học tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn cầu.