Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarat | 300mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Jimenez 300mg:
Nhiễm HIV-1
- Tenofovir được chỉ định dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn.
- Tenofovir cũng được chỉ định để điều trị HIV-1 ở thanh thiếu niên từ 12 đến < 18 tuổi, đề kháng với thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleotid (NRTIs) hoặc bị độc tính khi sử dụng các thuốc đầu tay.
- Lựa chọn sử dụng tenofovir để điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV đã được điều trị với thuốc kháng retrovirus nên dựa trên thử nghiệm đề kháng của virus của mỗi cá nhân và/ hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân.
Nhiễm viêm gan B
- Tenofovir được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có:
– Bệnh gan còn bù, có bằng chứng của hoạt động nhân lên của virus, tăng alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh dai dẳng và bằng chứng mô học của viêm và/ hoặc xơ gan hoạt động.
– Bằng chứng của virus viêm gan B kháng lamivudin.
– Bệnh viêm gan mất bù. - Tenofovir được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở thanh thiếu niên từ 12 đến < 18 tuổi có bệnh gan còn bù và bằng chứng của bệnh miễn dịch hoạt động, như hoạt động nhân lên của virus, tăng nồng độ alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh dai dẳng và bằng chứng mô học của viêm và/ hoặc xơ gan hoạt động.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nên dùng Jimenez 300mg 1 lần/ ngày, đường uống, cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
- Liều tenofovir disoproxil fumarat khuyến cáo điều trị HIV hoặc viêm gan B mạn tính là 300 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày dùng đường uống với thức ăn.
Viêm gan B mạn tính
- Chưa rõ thời gian điều trị tối ưu. Nên cân nhắc ngừng điều trị nếu có những dấu hiệu sau:
– Ở bệnh nhân HBeAg dương tỉnh không kèm xơ gan, nên dùng thuốc trong ít nhất 6 – 12 tháng sau khi xác nhận có chuyên đổi huyết thanh HBe (HBeAg âm tính, không phát hiện được HBV DNA và có kháng HBe) hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc có sự mất hiệu quả. Nên theo dõi thường xuyên ALT huyết thanh và nồng độ HBV DNA sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất kỳ sự tái phát virus muộn nào.
– Ở bệnh nhân HBeAg âm tính không kèm xơ gan, nên dùng thuốc ít nhất cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc có bằng chứng mất hiệu quả. Khi điều trị kéo dài trong hơn 2 năm, khuyến cáo đánh giá thường xuyên để xác định sự phù hợp của việc duy trì điều trị ở bệnh nhân.
Trẻ em
Nhiễm HIV-1
- Ở thanh thiếu niên từ 12 đến < 18 tuổi và cân nặng ≥ 35 kg, liều tenofovir disoproxil fumarat khuyến cáo là 300 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày dùng đường uống với thức ăn.
- An toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil fumarat ở trẻ em dưới 2 tuổi nhiễm HIV-1 chưa được thiết lập. Chưa có thông tin về chỉ định này.
Viêm gan B mạn tính
- Ở thanh thiếu niên từ 12 đến < 18 tuổi và cân nặng ≥ 35 kg, liều tenofovir disoproxil fumarat khuyến cáo là 300 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày dùng đường uống với thức ăn. Thời gian điều trị tối ưu hiện vẫn chưa rõ.
- An toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil fumarat ở trẻ em bị viêm gan B mạn tính từ 2 đến < 12 tuổi hoặc cân nặng < 35 kg chưa được thiết lập. Chưa có thông tin về chỉ định này.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
- Chưa có thông tin khuyến cáo liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
- Tenofovir được thải trừ qua thận và AUC của tenofovir tăng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Người lớn
- Thông tin về an toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil fumarat ở người lớn bị suy thận vừa và nặng (Clcr < 50 mL/phút) còn hạn chế và thông tin an toàn dài hạn chưa được đánh giá ở bệnh nhân suy thận nhẹ (Clc 50 – 80 mL/phút). Vì vậy ở người lớn bị suy thận, chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat nếu lợi ích điều trị được cân nhắc vượt trội nguy cơ.
Bệnh nhân suy thận nhẹ (Clc 50 – 80 mL/phút)
- Thông tin lâm sàng còn hạn chế khuyên dùng tenofovir disoproxil fumarat 300 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
Bệnh nhân suy thận vừa (Clcr 30-49 mL/phút)
- Có thể dùng tenofovir disoproxil fumarat 300 mg mỗi 48 giờ ở bệnh nhân suy thận vừa, nhưng cần phải theo dõi đáp ứng lâm sảng và chức năng thận chặt chẽ.
Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 mL/phút) và bệnh nhân chạy thận
- Ở bệnh nhân suy thận nặng có thể dùng tenofovir disoproxil fumarat 300 mg như sau:
– Bệnh nhân suy thận nặng: Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg dùng mỗi 72 – 96 giờ (dùng 2 lần/ tuần).
– Bệnh nhân chạy thận: Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg dùng mỗi 7 ngày sau khi hoàn thành chạy thận. Nói chung liều dùng 1 lần/ tuần được tính khi chạy thận 3 lần/ tuần, mỗi lần khoảng 4 giờ hoặc chạy thận liên tục 12 giờ. - Sử dụng tenofovir với khoảng cách liều dài hơn không tối ưu và có thể gây tăng độc tính và có thể cho đáp ứng không đầy đủ. Vì vậy, nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng và chức năng thận.
- Chưa có khuyến cáo liều cho bệnh nhân không chạy thận có Clc < 10 mL/phút.
Trẻ em
- Không khuyến cáo dùng tenofovir disoproxil fumarat cho trẻ em bị suy thận.
Bệnh nhân suy gan
- Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Nếu cần phải ngừng thuốc ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính có hoặc không có nhiễm đồng thời HIV, nên theo dõi chặt chẽ những dấu hiệu bệnh viêm gan nặng hơn.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận.
- Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
- Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bệnh nhân quên dùng 1 liều tenofovir disoproxil fumarat trong vòng 12 giờ từ thời điểm thường dùng thuốc, nên cho bệnh nhân dùng thuốc với thức ăn càng sớm càng tốt và trở lại uống thuốc như bình thường.
- Nếu bệnh nhân quên dùng 1 liều tenofovir disoproxil fumarat đã hơn 12 giờ từ thời điểm thường dùng thuốc và đã sắp đến lúc dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.
- Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ khi dùng tenofovir, nên dùng thêm 1 viên nữa.
- Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi dùng thuốc hơn 1 giờ, không cần phải dùng thêm 1 liều khác.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Tóm tắt tác dụng không mong muốn
HIV-1 và viêm gan B
- Ở bệnh nhân dùng tenofovir disoproxil fumarat, những biến chứng hiếm gặp của suy thận, suy giảm chức năng thận và bệnh ống lượn gần ở thận (bao gồm hội chứng Fanconi) được báo cáo đôi khi có thể dẫn đến bất thường về xương (không thường đóng góp vào tình trạng gãy xương).
- Khuyến cáo theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân dùng thuốc.
HIV-1
- Khoảng 1/3 bệnh nhân được dự đoán sẽ gặp những phản ứng không mong muốn sau khi dùng tenofovir disoproxil fumarat phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Những phản ứng này thường xảy ra ở đường tiêu hóa, mức độ nhẹ đến vừa. Khoảng 1% bệnh nhân người lớn dùng tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng điều trị do biến chứng trên đường tiêu hóa.
- Không khuyến cáo sử dụng chung tenofovir disoproxil fumarat và didanosin vì có thể gây tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Đã có báo cáo hiểm gặp viêm tụy và nhiễm toan lactic, đôi khi tử vong.
Viêm gan B
- Khoảng 1/4 bệnh nhân được dự đoán sẽ gặp những phản ứng không mong muốn sau khi dùng tenofovir disoproxil fumarat, thường là nhẹ. Trong thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HBV, phản ứng không mong muốn thường xảy ra nhất là buồn nôn (5,4%).
- Khởi phát viêm gan cấp tính đã được báo cáo ở bệnh nhân đang điều trị cũng như đã ngừng điều trị viêm gan B.
Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ phosphat huyết.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Toàn thân và đường sử dụng: Suy nhược.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, đầy hơi.
- Gan – mật: Tăng transaminase.
- Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
- Thận và tiết niệu: Tăng creatinin, bệnh ống lượn gần ở thận (bao gồm hội chứng Fanconi).
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic.
- Gan – mật: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Cơ xương và mô liên kết: Nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và thường không đóng góp vào tình trạng gãy xương), đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, suy thận, hoại từ ống thận cấp, viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ), đái tháo nhạt.
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc,
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em
HIV-1
- Tác dụng không mong muốn ở trẻ em dùng tenofovir disoproxil fumarat tương tự như ở người lớn.
- Đã thấy sự giảm BMD ở trẻ em nhiễm HIV. Trẻ em dùng tenofovir disoproxil fumarat giảm nhiều hơn nhóm chứng và trẻ em chuyển từ thuốc khác sang tenofovir disoproxil fumarat giảm nhiều hơn trẻ duy trì phác đồ có chứa stavudin hoặc zidovudin.
- Trong một nghiên cứu ở trẻ em phơi nhiễm với tenofovir disoproxil fumarat, việc phải ngừng thuốc chủ yếu do bệnh ống lượn gần. Có 7 bệnh nhân có độ lọc cầu thận biểu kiến (GFR) trong khoảng 70 – 90 mL/phút/ 1,73 m², trong số đó có 2 bệnh nhân bị giảm GFR biểu kiến đáng kể và cải thiện sau khi ngừng thuốc.
Viêm gan B
- Tác dụng không mong muốn ở trẻ em dùng tenofovir disoproxil fumarat tương tự như ở người lớn.
- Đã thấy sự giảm BMD ở trẻ em nhiễm HBV. Trẻ em dùng tenofovir disoproxil fumarat giảm nhiều hơn nhóm chứng.
Người cao tuổi
- Chưa có nghiên cứu sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở bệnh nhân trên 65 tuổi. Người cao tuổi thường dễ bị suy giảm chức năng thận hơn, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận
- Vì tenofovir disoproxil fumarat có thể gây độc thận, nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở người lớn bị suy thận dùng tenofovir và không khuyến cáo dùng tenofovir ở trẻ em bị suy thận.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc là tình trạng làm giảm tác dụng của thuốc. Một số loại thuốc có thể gây tương tác với Jimenez 300mg bao gồm:
- Những thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hoá bởi men gan: tương tác dược động học củathuốc Jimenez với những thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế những CYP đồng phân 3A4, 2C9, 2D6 hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Những thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: thuốc Jimenez tương tác với những thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận ví dụ như ganciclovir, acyclovir, cidofovir, valacyclovir, valganciclovir,… làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc những thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Jimenez và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, indinavir, atazanavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotid: tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như efavirenz, delavirdin, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa tenofovir và những thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, emtricitabin, didanosin, stavudin, lamivudin, zalcitabin, zidovudin,…
- Thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học và không rõ với các thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Chung:
- Cần xét nghiệm kháng thể HIV ở bệnh nhân nhiễm HBV trước khi dùng Tenofovir disoproxil fumarat.
- Khi dùng thuốc kháng Retrovirus thì nguy cơ lây nhiễm bệnh HIV và HBV qua đường tình dục là vẫn còn.
Người lớn:
- Ảnh hưởng ở xương: Giảm mật độ khoáng xương (BMD) nhỏ ở hông và cột sống. Cân nhắc đối với bệnh nhân loãng xương có nguy cơ gãy xương cao. Những bất thường về xương có thể gây bệnh ống lượn gần ở thận.
- Ảnh hưởng ở thận: Suy thận, tăng Creatinin, suy giảm chức năng thận, giảm phosphat huyết và bệnh ống lượn gần do Tenofovir thải trừ chủ yếu qua thận.
Trẻ em:
- Ảnh hưởng ở xương: Tương tự như ở người lớn.
- Ảnh hưởng ở thận: Làm tác dụng bất lợi trên thận kéo dài và gây bệnh ống lượn gần ở thận.
Người bị bệnh gan:
- Bùng phát khi điều trị: Tăng ALT huyết thanh thoáng qua dẫn đến viêm gan B mạn tính nặng hơn tự phát. Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ mất bù gan cao hơn sau khi viêm gan nặng hơn.
- Bùng phát sau khi ngừng thuốc: Bùng phát viêm gan cấp tính do tăng HBV DNA và có thể tự khỏi. Nếu khởi phát nặng có thể dẫn đến tử vọng. Khi cần thiết có thể tái sử dụng thuốc điều trị viêm gan B. Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan, không nên ngừng thuốc vì khởi phát viêm gan sau điều trị có thể dẫn đến gan mất bù và nguy cơ tử vong cao.
Khi điều trị với thuốc kháng Retrovirus có thể xảy ra tăng cân và nồng độ Lipid huyết.
Hội chứng tái kích hoạt miễn dịch: Bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng khi khởi đầu CART, phản ứng viêm có triệu chứng hoặc mầm bệnh cơ hội còn sót lại có thể bùng phát và gây tình trạng lâm sàng nghiêm trọng, hoặc làm nặng hơn các triệu chứng.
Nguy cơ hoại tử xương ở bệnh nhân bị HIV tiến triển và/hoặc phơi nhiễm kéo dài với CART.
Trong công thức thuốc có chứa Lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose, Galactose không nên dùng thuốc này.
Có thể gây dị ứng do thuốc Jimenez có chứa: màu black PN, màu brilliant blue.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Thông tin từ phụ nữ mang thai cho thấy tenofovir disoproxil fumarat không có tác dụng gây dị tật hoặc độc tính cho thai nhi/ trẻ sơ sinh.
- Nghiên cứu trên động vật không cho thấy độc tính trên khả năng sinh sản.
- Có thể cân nhắc việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thai kì nếu cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Tenofovir tiết qua sữa mẹ.
- Chưa có đầy đủ thông tin về ảnh hưởng của tenofovir ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không nên dùng tenofovir khi đang cho con bú.
- Nói chung, không khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV và HBV cho con bú để tránh lây nhiễm cho trẻ sơ sinh.
Khả năng sinh sản
- Thông tin trên lâm sàng về ảnh hưởng của tenofovir disoproxil fumarat lên khả năng sinh sản còn hạn chế.
- Nghiên cứu trên động vật không thấy có tác dụng có hại của tenofovir disoproxil fumarat lên khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ.
- Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Phân bố
- Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan.
- Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
Thải trừ
- Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ.
- Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận.
- Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (ít nhất là 1 thuốc khác) trong điều trị nhiễm HIV typ 1 ở người trường thành. Thuốc được dùng theo đường uống dưới dạng disoproxil fumarat ester.
- 300 mg tenofovir disoproxil fumarat tương đương với khoảng 245 mg tenofovir disoproxil hay khoảng 136 mg tenofovir.
- Tenofovir disoproxil fumarat là một muối của tiền dược tenofovir disoproxil được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir rồi thành tenofovir diphosphat do được phosphoryl hóa trong tế bào. Chất này ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV-1 và ức chế enzym polymerase của ADN virus viêm gan B, do tranh chấp với cơ chất tự nhiên là deoxyadenosin 5′-triphosphat và sau khi gắn vào ADN sẽ chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN.
- Đối với HIV in vitro, nồng độ tenofovir cần thiết để ức chế 50% (CE50) các chủng hoang dã trong phòng thí nghiệm HIV-1 là từ 16 micromol/L trong dòng tế bào lympho. Tenofovir cũng có tác dụng đối với HIV-2 in vitro, với nồng độ ức chế 50% là 4,9 micromol/L trong các tế bào MT4. Các chủng HIV-1 nhạy cảm giảm đối với tenofovir disoproxil fumarat có thể tạo ra in vitro, và cũng đã tìm thấy trong lâm sàng khi điều trị bằng thuốc này. Các chủng này đều có một đột biến K65R trong enzym phiên mã ngược. Có thể có khảng chéo tenofovir với các thuốc ức chế enzym phiên mã ngược khác.
- Đối với virus viêm gan B, hoạt tính kháng virus in vitro của tenofovir đã được đánh giá trong dòng tế bào HepG 222.15. Nồng độ tenofovir cần thiết để ức chế 50% là 0,14-1,5 micromol/L, nồng độ gây độc tế bào 50% là > 100 microgam/ L.
- Chưa thấy có virus viêm gan B nào kháng thuốc tenofovir disoproxil fumarat.
- Ở động vật, tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu ADN polymerase alpha, beta và ADN gamma của ty thể.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.